Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 10 theo 3 mức độ :nhận biết ,thông hiểu ,vận dụng giúp các em học sinh ôn tập củng cố nội dung kiến thức về vấn đề văn minh Đại Việt

TRẮC NGHIỆM VĂN MINH ĐẠI VIỆT

a) Nhận biết

Câu 1:
Dưới triều đại nhà Lê (thế kỉ XV), bộ luật thành văn nào sau đây được ban hành?

A. Hình luật.

B. Hình thư.
C. Quốc triều hình luật.
D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 2: Triều đại nào mở đầu cho thời đại phong kiến độc lập của dân tộc ta?

A. Triều Tiền Lý.

B. Triều Ngô.
C. Triều Lê.
D. Triều Nguyễn.

Câu 3: Các nhà nước phong kiến Việt Nam được xây dựng theo thể chế

A. Quân chủ lập hiến.

B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Dân chủ chủ nô.
D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 4: Bộ máy nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền của Đại Việt được hoàn chỉnh dưới triều đại nào?

A. Thời Lý.

B. Thời Trần.
C. Thời Lê sơ.
D. Thời Hồ.

Câu 5: Việc nhà Lý cho xây dựng đàn Xã Tắc ở Thăng Long mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Nhà nước coi trọng sản xuất nông nghiệp.

B. Nhà nước coi trọng bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân dân ta.
D. Khuyến khích nhân dân phát triển thương nghiệp.
Câu 6: Các xưởng thủ công của nhà nước dưới các triều đại phong kiến Việt Nam còn được gọi là

A. Cục bách tác.

B. Quốc sử quán.
C. Quốc tử giám.
D. Hàn lâm viện.

Câu 7: Trung tâm chính trị - văn hóa và đô thị lớn nhất Đại Việt trong các thế kỷ X-XV là

A. Phố Hiến.

B. Thanh Hà.
C. Thăng Long.
D. Hội An.

Câu 8: Năm 1149, để đẩy mạnh phát triển ngoại thương nhà Lý đã có chủ trương gì?

A. Phát triển Thăng Long với 36 phố phường.

B. Xây dựng cảng Vân Đồn (Quảng Ninh).
C. Cho phát triển các chợ làng, chợ huyện.
D. Xây dựng một số địa điểm trao đổi hàng hóa ở biên giới.

Câu 9: “Tam giáo đồng nguyên” là sự hòa hợp của của các tôn giáo nào sau đây?

A. Phật giáo - Đạo giáo - Nho giáo.

B. Phật giáo - Nho giáo - Thiên Chúa giáo.
C. Phật giáo - Đạo giáo - Tín ngưỡng dân gian.
D. Nho giáo - Phật giáo - Ấn Độ giáo.

Câu 10: Hai loại hình văn học chính của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến gồm

A. văn học nhà nước và văn học dân gian.

B. văn học viết và văn học truyền miệng.
C. văn học nhà nước và văn học tự do.
D. văn học dân gian và văn học viết.

Câu 11: Chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống dưới triều đại phong kiến nào của nước ta?

A. Nhà Lý.

B. Nhà Trần.
C. Lê sơ.
D. Tây Sơn.

Câu 12: Việc cho dựng bia đá ở Văn Miếu Quốc Tử giám thể hiện chính sách nào sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam?

A. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử.

B. Ghi danh những anh hùng có công với nước.
C. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.
D. Đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp.

b) Thông hiểu

Câu 13:
Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt?

A. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam.

B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài.
C. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến.
D. Trải qua quá trình đấu tranh, củng cố độc lập dân tộc của quân và dân ta.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của nhà nước phong kiến Đại Việt trong khuyến khích nông nghiệp phát triển?

A. Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.

B. Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.
C. Tổ chức nghi lễ cày ruộng tịch điền khuyến khích sản xuất.
D. Nhà nước quan tâm trị thủy, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của “Quan xưởng” trong thủ công nghiệp nhà nước?

A. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao để trao đổi buôn bán trong và ngoài nước.

B. Huy động lực lượng thợ thủ công tay nghề cao phục vụ chế tác, buôn bán.
C. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của triều đình phong kiến.
D. Tạo ra các hình mẫu hỗ trợ thủ công nghiệp cả nước phát triển.

Câu 17: Đặc điểm của văn học Việt Nam trong nửa đầu thế kỷ XIX là

A. Văn học chữ Hán phát triển hơn văn học chữ Nôm.

B. Văn học chữ Nôm phát triển lấn át văn học chữ Hán.
C. Văn học chữ Hán và chữ Nôm suy tàn.
D. Phát triển văn học viết bằng chữ Quốc Ngữ.

Câu 18: Dưới triều đại phong kiến nhà Lê ( thể kỉ XV), nhà nước cho dựng Bia ghi danh tiến sĩ không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Khuyến khích nhân tài.

B. Vinh danh hiền tài.
C. Đề cao vai trò của nhà vua.
D. Răn đe hiền tài.

Câu 19: Văn học chữ Nôm ra đời có ý nghĩa nào sau đây?

A. Thể hiện sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý-Trần.

B. Vai trò của việc tiếp thu văn hóa Ấn Độ vào Đại Việt.
C. Thể hiện sự sáng tạo, tiếp biến văn hóa của người Việt.
D. Ảnh hưởng của việc truyền bá Công giáo vào Việt Nam.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến?

A. Cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước.

B. Mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp.
C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.
D. Sản phẩm nông nghiệp nâng lên hàng đầu khu vực.

Câu 21: Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở của việc hình thành nền văn minh Đại Viêt là

A. Có cội nguồn từ các nền văn minh lâu đời tồn tại trên đất nước Việt Nam.

B. Hình thành từ việc lưu truyền các kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
C. Có nguồn gốc từ việc tiếp thu hoàn toàn văn minh bên ngoài.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn hóa Trung Hoa qua ngàn năm Bắc thuộc.

c) Vận dụng

Câu 22:
Nhận xét nào sau đây là không đúng khi nói về tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến thời Đinh-Tiền lê?

A. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

B. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện, chặt chẽ, tính chuyên chế cao.
C. Đặt cơ sở cho sự hoàn chỉnh bộ máy nhà nước ở giai đoạn sau.
D. Tổ chức còn đơn giản nhưng đã thể hiện ý thức độc lập, tự chủ.

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời các làng nghề thủ công truyền thống ở Đại Việt?

A. Nâng cao năng lực cạnh tranh với các xưởng thủ công của nhà nước.

B. Sản xuất được chuyên môn hóa, sản phẩm có chất lượng cao hơn.
C. Sản phẩm mang nét độc đáo, gây dựng thành thương hiệu nổi tiếng.
D. Góp phần quan trọng thúc đẩy thương nghiệp phát triển.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạn chế của văn minh Đại Việt?

A. Xuất phát từ nghề nông lúa nước nên chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp.

B. Không khuyến khích thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
C. Chỉ đề cao vị thế của Nho giáo nhằm giữ vững kỷ cương, ổn định xã hội.
D. Việc phát minh khoa học-kỹ thuật không được chú trọng phát triển.

Câu 26: Cải cách hành chính của vua Minh Mạng (1831 – 1832) và vua Lê Thánh Tông (vào những năm 60 của thế kỷ XV) có điểm chung là

A. đều chia nước ta thành nhiều tỉnh để thuận lợi trong việc quản lý.

B. nhằm củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế.
C. không lập Hoàng hậu và không phong tước Vương cho người ngoài họ.

D. bãi bỏ cấp trung gian, không lập Tể tướng và không lấy đỗ Trạng nguyên.

Câu 27: Trong tiến trình phát triển của lịch sử của dân tộc Việt Nam, nền văn minh Đại Việt không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Thể hiện tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo, bền bỉ của nhân dân.

B. Chứng minh sự phát triển vượt bậc của dân tộc Việt Nam trên nhiều lĩnh vực.
C. Góp phần to lớn tạo nên sức mạnh dân tộc chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập.
D. Là nền tảng để dân tộc Việt Nam sánh ngang với các cường quốc trên thế giới.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, phong phú, mang đậm tính dân tộc.

B. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, lâu đời và có tính dân chủ.
C. Là sự kết hợp hoàn toàn giữa văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ.
D. Thiết chế chính trị của các triều đại phong kiến Đại Việt được đều mang tính dân chủ.

Câu 29: Việc đề cao Nho giáo của các nhà nước phong kiến Đại Việt đã không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?

A. Giữ ổn định trật tự kỷ cương của nhà nước phong kiến.

B. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi xã hội.
C. Nguy cơ tụt hậu, đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.
D. Tạo điều kiện giao lưu giữa các tôn giáo làm đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt không có nguồn gốc bản địa mà du nhập từ bên ngoài vào.

B. là nền văn minh nông nghiệp lúa nước gắn với văn hóa làng xã.
C. Là nền văn minh phát triển rực rỡ nhất khu vực Đông Nam Á.
D. Trong kỷ nguyên Đại Việt, mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa đều phát triển.

Hi vọng với bộ câu hỏi trên sẽ giúp các em ôn tập luyện tập củng cố để nắm vững nội dung kiến thức về văn minh Đại Việt môn Lịch sử 10. Chúc các em học tốt.
 
Sửa lần cuối:
Các em hãy tải về file ở phía dưới để kiểm tra đáp án
 

Đính kèm

  • TRẮC NGHIỆM VĂN MINH ĐẠI VIỆT.docx
    17.9 KB · Lượt xem: 3
CƠ SỞ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VĂN MINH ĐẠI VIỆT
1. Cơ sở trong nước hình thành văn minh Đại Việt

- Văn minh Đại Việt được hình thành và phát triển dựa trên sự kê thừa nền văn minh Văn Lang . Âu Lạc.
+ Văn minh Đại Việt có nguồn gốc sâu xa từ nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc được bảo tồn một ngàn năm Bắc thuộc.
Những di sản và truyền thống của văn minh Văn Lang - Âu Lạc tiếp tục được phục hưng, phát triển trong thời kì độc lập, tự chủ.
- Văn minh Đại Việt được hình thành và phát triển dựa trên nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt.
+ Độc lập, tự chủ là nhân tố quan trọng của việc hình thành và phát triển văn
+ Năm 905, Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ bước đầu.
+ Năm 938, sau chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, Ngô Quyền xưng vương, mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
+ Năm 1009, nhà Lý thành lập. Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La (sau đổi thành Thăng Long).
+ Trải qua các triều đại khác nhau, nền độc lập, tự chủ quốc gia tiếp tục được củng cố vững Đó là điều kiện thuận lợi để nhân dân xây dựng và phát triển một nền văn hóa dân tộc rực rỡ trên mọi lĩnh vực, tạo nên nền văn minh Đại Việt.

2. Văn minh Đại Việt đã tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh Trung Hoa về thể chế chính trị, chữ viết, tư tưởng và giáo dục - khoa cử - Thể

- Thể chế chính trị:

+ Tổ chức bộ máy chính quyền đứng đầu là vua, dưới vua có các tể tướng, tướng quân. + Thể chế quân chủ của Đại Việt có những nét tiếp thu theo cách của Trung Hoa.

- Chữ viết:
+ Chữ Hán của Trung Hoa du nhập vào nước ta thời Bắc thuộc, được dân tộc ta làm cơ sở để sáng ra chữ Nôm.
+ Chữ Hán còn chi phối lớn trong hệ thống văn học nghệ thuật và đời sống văn hóa Đại Việt.

- Tư tưởng Nho giáo:
+ Nho giáo ra đời ở Trung Hoa, do Khổng Tử sáng lập.
+ Nho giáo du nhập vào nước ta thời Bắc thuộc và được nhà Lý chính thức thừa nhận khi cho xây dựng Văn Miếu.
+ Đến thời nhà Lê sơ, Nho giáo trở thành tư tưởng chính thống của giai cập thông trị.

- Giáo dục, khoa cử
+ Đại Việt tiếp thu chế độ giáo dục, khoa cử của Trung Hoa như: giáo dục theo tư tưởng Nho để đào tạo các tầng lớp quan lại.
+ Chế độ khoa cử được tổ chức một cách quy củ. Chẳng hạn, thời nhà Trần có tất cả 14 khoa thị đỗ 282 người đại khoa, cỏ học vị Thái học sinh. Năm 1374, tổ chức thi Đình cho các tiến sĩ.
+ Tầng lớp Nho sĩ ngày một phát triển, trong đó có những gương mặt nổi bậc đều là những nhan tài của đất nước như Lê Văn Hưu, Đoàn Nhữ Hài, Nguyễn Trung Ngạn, Chu Văn An,...

3. Văn minh Đại Việt đã tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh Ấn nghệ thuật kiến trúc
- Về tôn giáo:

+ Phật giáo: Từ đầu Công nguyên, các thương nhân Ấn Độ đến nước ta bằng con đầu truyền bá đạo Phật và thành lập trung tâm Phật giáo Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh). Thời - ở cực thịnh thuộc, Phật giáo được phổ biến rộng khắp. Đến thời Lý – Trần, Phật giáo nước ta phát triển cực thịnh.
+ Ấn Độ giáo (Hin-đu giáo): với những chứng tích thể hiện Ấn Độ giáo được truyền bá và ở nước ta đó là Thánh địa Mĩ Sơn (Quảng Nam) của Vương quốc Chăm-pa cổ, một công trình kiến đồ sộ còn tồn tại đến ngày nay.
- Nghệ thuật kiến trúc:
+ Sự ảnh hưởng của nghệ thuật kiến trúc của Ấn Độ thể hiện qua các công trình kiến trúc mang tính chất tôn giáo như đền, tháp, điêu khắc trên phù điêu.
+ Nền kiến trúc Ấn Độ đã dung hòa, biến đổi phù hợp với văn hóa dân tộc ta.

4. Tóm tắt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX

Thời gian

Nội dung
The ky X
- Gắn liền với chính quyền họ Khúc, họ Dương và các Đinh, Tiền Lê. - vương triều Ngô – Đinh, Tiền Lê

- Đây là giai đoạn văn minh Đại Việt bước đầu được định hình, thông qu công cuộc củng cố chính quyền, phát triển kinh tế và văn hoá.

Thế kỷ XI
- đầu thế kỉ XV
- Gắn liền với sự tồn tại của các vương triều Lý, Trần, Hồ.
- Văn minh Đại Việt phát triển mạnh mẽ và toàn diện, tính dân tộc được th hiện rõ nét, Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo phát triển hài hoà.

Thế kỷ XV

- thế kỉ XVII

Gắn liền với sự tồn tại của các vương triều triều Lê sơ, Mạc, Lê Trung hưng.
- Văn minh Đại Việt tiếp tục phát triển và đạt được nhiều thành tựu đặc sử

- Nho giáo có ảnh hưởng mạnh mẽ. Giáo dục, khoa cử có vai trò to l trong đời sống chính trị, văn hoá.

- Từ đầu thế kỉ XVI, một số yếu tố văn hoá phương Tây từng bước du nhị vào Đại Việt.

Đầu thế kỷ XVIII-XĨ
- Gắn liền với sự tồn tại của các Vương Triều Lê Trung Hưng giai đoạn hậu kỳ Tây Sơn, Nguyễn
- Xã hội Đại Việt từng bước rơi vào khủng hoảng với nhiều biến động về chính trị văn minh Đại Việt có những dấu hiệu đình trệ và lạc hậu mặc dù vậy một số lĩnh vực văn minh vẫn đạt được những thành tựu nổi bật
Từ giữa TK XIXThực dân Pháp xâm lược Việt Nam và thiết lập chế độ cai trị đã chấm dứt thời kỳ phát triển của nền văn minh Đại Việt

5. Sự phát triển về tín ngưỡng - tôn giáo, giáo dục, khoa học - nghệ thuật dưới thời Lý, Trần .

- Tín ngưỡng - tôn giáo:

+ Thời nhà Lý: Đạo Phật phát triển mạnh nhất. Các hình thức sinh hoạt văn hoá phong phú, đa dạng. Nhiều trò chơi dân gian được dân chúng ham chuộng.
+ Thời nhà Trần: Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến. Đạo Phật phát triển. Nho giáo ngày càng phát triển. Các hình thức sinh hoạt văn hoá đa dạng, phong phú.
- Giáo dục:

+ Thời nhà Lý: Xây dựng Văn Miếu để thờ Khổng Tử và dạy học cho con vua.

+ Thời nhà Trần: Quốc Tử Giám mở rộng để đào tạo con em quý tộc, quan lại. Các lộ, phủ có

trường học.

- Khoa học - nghệ thuật:

+ Thời nhà Lý: Nghệ thuật điêu khắc rất phát triển. Một số công trình nghệ thuật có giá trị được xây dựng. Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát. Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt.

+ Thời nhà Trần: Cơ quan chuyên viết sử ra đời với bộ Đại Việt sử kí. Quân sự, với tác phẩm nổi tiếng: Binh thư yếu lược của Trần Quốc Tuấn. Y học có thầy thuốc Tuệ Tĩnh nghiên cứu thuốc nam để chữa bệnh cho nhân dân. Thiên văn học có những đóng góp đáng kể. Đã chế tạo được súng. Nghệ thuật kiến trúc phát triển, nhiều công trình kiến trúc mới ra đời.
 
MỘT SỐ THÀNH TỰU CỦA VĂN MINH ĐẠI VIỆT

1. Những nét chung về tổ chức bộ máy nhà nước qua các triều đại phong kiến ở Việt Nam. Sự hoàn chỉnh bộ máy nhà nước dưới thời Lê sơ (đặc biệt dưới triều vua Lê Thánh Tông)
- Những nét chung:

+ Trải qua các triều đại phong kiến ở Việt Nam, tổ chức bộ máy nhà nước Đại Việt không ngừng được củng cố, hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.
+ Việc thành lập cơ quan hành chính, pháp lý, chuyên môn, giám sát,... thể hiện vai trò tổ chức, quản lý của nhà nước ngày càng chặt chẽ.
- Dưới triều nhà Lê sơ, đặc biệt là dưới triều vua Lê Thánh Tông bộ máy nhà nước được hoàn thiện:

+ Ở Trung ương: Vua là người đứng đầu, trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả tổng chỉ huy quân đội. Giúp việc cho vua có các quan đại thân (Thái sư, Thái úy). Các cơ quan văn phòng, hà chính, giảm sát chuyên môn (Đông các, Bộ Hộ, Ngự sử đài, Sở đồn điền,...).
+ Ở địa phương: Lê Thánh Tông chia cả nước thành 13 đạo/thừa tuyên. Dưới đạo là phủ, châu + Ở địa phương: gồm các cơ quan chuyên môn: Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài. huyện, xã, phường, sách,...

2. Tóm tắt về luật pháp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam. Nội dung chủ yếu luật pháp

Triều đạiLuật pháp
1. Thời nhà ĐinhChưa có luật pháp.
2. Thời nhà Tiền LêNăm 1002, nhà Tiền Lê định luật lệ.
3. Thời nhà LýNăm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ Hình thư
4. Thời nhà TrầnNăm 1230, vua Trần Thái Tông cho soạn bộ Hình luật
5. Thời nhà Lê sơNăm 1483, với sự ra đời của bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức
6. Thời nhà NguyễnNăm 1811, vua Gia Long cho biên soạn bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Gia Long).
- Nội dung chủ yếu của luật pháp qua các triều đại phong kiến tại Việt Nam:

+ Đề cao tính dân tộc và chủ quyền quốc gia, bảo vệ quyền lực của vua, quý tộc, quan lại, bảo v sức kéo trong nông nghiệp.

+ Ngoài ra, còn bảo vệ quyền lợi của nhân dân, trong đó có quyền lợi của phụ nữ.

3. Nội dung chủ yếu của bộ Hình thư dưới thời nhà Lý và Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) dưới thời Lê sơ

- Nội dung bộ Hình thư:

Bộ Hình thư là bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt, đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử pháp quyền Việt Nam và là bước tiến của văn minh Đại Việt. Nội dung chủ yếu:
+ Quy định chặt chẽ việc bảo vệ nhà vua và cung điện.
+ Bảo vệ của công và tài sản của nhân dân.
+ Nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò.
+ Bảo vệ tài sản nông nghiệp.

- Nội dung bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) dưới thời Lê sơ:

Quốc triều hình luật dưới thời Lê sơ trở thành hệ thống chuẩn mực nhằm duy trì và bảo vệ quy lợi cho tầng lớp thống trị cũng như trật tự xã hội. Nội dung chủ yếu:
+ Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại và địa chủ.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia.
+ Khuyến khích phát triển kinh tế.
+ Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
+ Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

4. Nền kinh tế nông nghiệp nước ta trải qua các triều đại phong kiến

- Nhà nước thực hiện nhiều chính sách quan tâm chăm lo phát triển sản xuất nông nghiệp như đắp đê tổ chức khai hoang “quân điền” “ngụ binh ư nông” miễn giảm thuế nghiêm cấm giết trâu bò cày Tịch điền…

- Trong triều đình cũng hình thành những chức quan quản lý giám sát và khuyến khích sản xuất nông nghiệp như Hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn điền sứ.

- Những chính sách của nhà nước tạo điều kiện cho nông dân có ruộng đất canh tác nông nghiệp nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính và lúa nước ngoài ra người dân còn trồng nhiều loại cây lương thực như ngô khoai sắn

- Phương thức và kỹ thuật canh tác có bước tiến mới việc sử dụng công cụ lao động bằng sách sức của sức kéo trâu bò và thâm canh hai ba vụ lúa trong một năm trở nên phổ biến góp phần năng suất lao động đảm bảo đời sống của người dân

- Cuộc khai hoang phục hóa lấn biển tăng diện tích trồng trọt lập thêm nhiều làng mới góp phần mở rộng lãnh thổ và tăng cường khả năng phòng thủ đất nước

- Nhà nước tăng cường vận động nhân dân tham gia đắp đê Phòng Luật Sinh quy mô lớn hình thành hệ thống đê điều thủy lợi hoàn chỉnh trong cả nước

5. Thủ công nghiệp nước ta dươia các triều đại phong kiến

- Thủ công nghiệp truyền thống:
tiep tục duy trì và phát triển ở các địa phương với nhiều ngành nghề (dệt lụa, làm đồ gốm, đồ trang sức, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy, nhuộm,...).

+ Nhiều nghề khác xuất hiện, như làm tranh sơn mài, làm giấy, khắc bản in,...

+ Thế kỉ XVI-XVII, có nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng cả nước, như dệt La Khê, gốm Bát Tràng (Hà Nội), gốm Chu Đậu (Hải Dương),.. với sản phẩm phong phú, đa dạng và tinh xảo.

- Thủ công nghiệp nhà nước do triều đình trực tiếp quản lý

+ Cục Bách tác và các quan xưởng tại Thăng Long là nơi sản xuất đồ dùng phục vụ nhà nước, vua, quan trọng triều đình.

+ Các hoạt động sản xuất chủ yếu là đúc tiền kim loại, đóng thuyền lớn, sản xuất vũ khí cho quân đội,... Sự phát triển của thủ công nghiệp vừa đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước, vừa tạo ra được những mặt hàng quan trọng để trao đổi với thương nhân nước ngoài.

6. Nền thương nghiệp Việt Nam qua các triều đại phong kiến

- Buôn bán trong nước:

+ Chợ làng, chợ huyện được hình thành và phát triển mạnh, hoạt động buôn bán giữa các làng, các vùng trong nước diễn ra nhộn nhịp.

+ Kinh đô Thăng Long với 36 phố phường trở thành trung tâm buôn bán sầm uất dưới thời Lý, Trần, Lê sơ.
- Trao đổi, buôn bán với nước ngoài:

+ Hoạt động trao đổi, buôn bán với nước ngoài (Gia-va, Xiêm, Ấn Độ, Trung Quốc,...) bước đầu phát triển với nhiều mặt hàng phong phú (lụa, vải, hương liệu, ngà voi, giấy, ngọc, vàng, bạc,...). + Dưới thời Lý, Trần, Lê sơ các địa điểm trao đổi hàng hóa với nước ngoài được hình thành ở vùng biên giới, như Vân Đồn (Quảng Ninh), Lạch Trường (Thanh Hóa),...

+ Từ thế kỷ XVI, ngoài thương nhân phương Đông, thuyền buôn của phương Tây (Bộ Đào Nh Hà Lan, Pháp,...) đã vào Đại Việt trao đổi, buôn bán.

+ Việc thông thương với nước ngoài góp phần mở rộng thị trường trong nước và thúc đẩy sự hữu thịnh của các đô thị và cảng thị, tiêu biểu là Thăng Long (Hà Nội), Phố Hiến (Hưng Yên), Thanh, (Thừa Thiên Huế), Hội An (Quảng Nam), Gia Định (Thành phố Hồ Chí Minh),...

7. Những thành tựu của văn minh Đại Việt trên lĩnh vực tư tưởng, tôn giáo và tín người

- Về tư tưởng:


+ Tư tưởng yêu nước, trọng dân được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giá con xuất người, các hoạt động xã hội, được biểu hiện thông qua các chính sách của nhà nước trong việc quan tâm đệ sa và đời sống của nhân dân. Đó là cội nguồn của tư tưởng “lấy dân làm gốc”.

+ Nho giáo phát triển gắn liền với hoạt động học tập, thi cử từ thời Lý, Trần.

+ Đến thời Lê sơ, Nho giáo được nâng lên địa vị độc tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống nhà nước quân chủ, góp phần quan trọng vào việc đào tạo đội ngũ tri thức, quan lại và bồi dưỡng như người hiền tài. Nho sĩ trở thành một lực lượng quan trọng trong triều đình.

- Về tôn giáo:

+ Phật giáo du nhập từ thời kỳ Bắc thuộc, phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập và trở thành giáo thời Lý, Trần. Các vua kế tiếp nhau dựng chùa, đúc chuông, tạc tượng, in kinh Phật. Nhiều cao tăn tham gia triều chính. Ở các làng, chùa trở thành trung tâm sinh hoạt văn hóa, vừa là nơi dạy chữ, vừa nơi tổ chức hội hè.

+ Đạo Giáo được duy trì, phát triển trong dân gian và được các triều đại phong kiến coi trọng, đã biệt là thời Đinh, Tiền Lê, Lý.

+ Trong các thế kỉ XIII - XVI, Hồi giáo, Công giáo du nhập vào Đại Việt.
- Về tín ngưỡng:

+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên là của người Việt được tiếp tục duy trì.

+ Tín ngưỡng thờ Thành hoàng (người có công với làng nước) ngày càng phổ biến ở các làng xã. + Ngoài ra, tín ngưỡng thờ Mẫu, thờ các anh hùng, tổ nghề,... cũng phát triển, tạo nên truyền thống văn hoá tốt đẹp trong cộng đồng.

8. Tóm tắt thành tựu văn minh Đại Việt trên lĩnh vực giáo dục, khoa cử

Lĩnh vựcThành tựu
1. Về giáo dụcThời nhà Lý:
+ Năm 1070, nhà Lý cho dựng Văn Miếu, tạc tượng Chu Công, Khổng Tử.
+ Năm 1075, triều đình mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn nhân tài. + Năm 1076, vua Lý cho mở Quốc Tử Giám để dạy học cho hoàng tử, công chúa
- Từ thời Trần:
+ Triều đình lập Quốc học viện cho con em quan lại học tập.
+ Bên cạnh trường học của nhà nước, còn có lớp học tư nhân ở các làng xã.
-Từ thời Lê sơ: Con bình dân học giỏi cũng được đi học, đi thi; hệ thống trường mở rộng trên cả nước
- Nhà nước tăng cường khuyến khích nhân dân học tập, tiêu biểu như việc ban Chiếu khuyến học thời Tây Sơn.

2. Về khoa cử- Về phương thức thi cử, tuyển chọn quan lại, nhà nước chính quy hóa để tuyển chọn người tài.
- Thể lệ thi cử được quy định chặt chẽ, các kì thi được tổ - Hương, thì Hội, thi Đình).
_ Chế độ khoa cử từng bước trở thành phương thức tuyển chọn quan lại thường xuyên.
+ Năm 1247, nhà Trần đặt danh hiệu Tam khôi dành cho những người đỗ đầu t cử kì thi Đình, tiêu biểu như Nguyễn Hiền, Lê Văn Hưu, Mạc Đĩnh Chí, Phạm Sư Mạnh, Chu Văn An,..

+ Từ năm 1463, dưới thời Lê sơ, phương, thi Hội tại kinh thành.

cứ ba năm triều đình lại tổ chức thi Hương tại địa

+ Năm 1484, triều đình đặt lệ xướng danh và khắc tên các tiến sĩ vào bia đá ở Văn Miếu.

+ Thời Lê sơ, những người đỗ tiến sĩ trở lên được vua ban mũ áo, phẩm tước, được vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia đá đặt ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám, gọi là bia Tiến sĩ.


9. Những thành tựu của văn minh Đại Việt về chữ viết và văn học * Về chữ viết:

* Chữ viết


- Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm để ghi lại tiếng nói của dân tộc.

- Bên cạnh chữ Hán là văn tự chính thống dùng trong thi cử, thì một số triều đại đã có những chính sách khuyến khích và đề cao chữ Nôm (nhà Hồ, Tây Sơn).

- Đến thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được hình thành từ việc sử dụng, cải biên bảng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt và từng bước phát triển, trở thành chữ viết chính thức của người Việt ngày nay.

* Về văn học:

-
Văn học chữ Hán:
+ Phát triển mạnh, đạt nhiều thành tựu rực rỡ, với nhiều tác phẩm tiêu biểu như Chiếu dời đô (Lý Thái Tổ), Nam quốc sơn hà (khuyết danh), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi),...

+ Nội dung chủ yếu là ca ngợi truyền thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc. Từ thế kỉ XVIII, văn xuôi chữ Hán phát triển, với nhiều thể loại, như tiểu thuyết chương hồi (Hoàng Lê nhất thống chí - Ngô gia văn phải), truyện kí (Thượng kinh kí sự - Lê Hữu Trác),...

- Văn học chữ Nôm:

+ Xuất hiện từ khoảng thế kỉ XIII và phát triển mạnh từ thế kỉ XV, đặc biệt là trong các thế kỉ XVI - XIX.

+ Nội dung chủ yếu là ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước, con người, phê phán một bộ phận quan lại cường hào và phản ánh những bất công trong xã hội, đề cao vẻ đẹp con người,...

+ Tiêu biểu là tác phẩm Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi, các bài thơ sáng tác bằng chữ Nôm của Lê Thánh Tông, Bạch Vân quốc ngữ thi tập của Nguyễn Bỉnh Khiêm, Truyện Kiều của Nguyễn Du, Lục Nguyễn Đình Chiểu,...

- Văn học dân gian:

+ Tiếp tục duy trì và phát triển trong các thế kỉ XVI - XVIII.

+Nội dung chủ yếu là phản ánh tâm tư, tình cảm con người, tình yêu quê hương, đất nước, v nhiều thể loại phong phú, như thơ ca, tục ngữ, hò vè, hát, truyện cổ tích,...

10. Tóm tắt thành tựu văn minh Đại Việt trên lĩnh vực khoa học, kĩ thuật

Lĩnh vực

Thành tựu
1. Về khoa học

- Sử học: Nhà Trần thành lập Quốc sử viện, nhà Nguyễn thành lập, Nhiều bộ sử lớn được biên soạn, như Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu), Đại Việt sử ký, Quốc sử thư (Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê), Đại Việt thông sử (Lê Quý Đôn), Lịch triều hiến chương loại chí (Phan Huy Chú),...
- Địa lí: Dư địa chí (Nguyễn Trãi), Hồng Đức bản đồ (triều Lê sơ), Gia Định thành học

- Quân sự: Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thư (Trần Quốc Tuấn); H trưởng khu cơ (Đào Duy Từ),...

- Y học: Nam dược thần hiệu (Nguyễn Bá Tĩnh - Tuệ Tĩnh), Hải Thượng y tông tâm lĩnh (Hải Thượng Lãn Ông - Lê Hữu Trác),...

- Toán học: Đại thành toán pháp (Lương Thế Vinh), Lập thành toán pháp (Vũ Hữu),..
2. Về kĩ thuậtĐúc súng thần cơ, đại bác, đóng thuyền chiến (Cổ lâu), xây dựng thành lũy (Hoàng thành Thăng Long, Kinh thành Huế),...


11. Thành tựu của văn minh Đại Việt về nghệ thuật

- Nghệ thuật kiến trúc phát triển mạnh mẽ:

+ Hệ thống cung điện, chùa, tháp, thành quách được xây dựng ở nhiều nơi, với quy mô lớn và vững chãi. Tiêu biểu là Hoàng thành Thăng Long, thành nhà Hồ, thành Lam Kinh, thành nhà Mạc, Đại nộ Huế, thành Gia Định,...

+ Nhiều ngôi chùa có kiến trúc độc đáo được xây dựng, nổi tiếng là chùa Một Cột, Sùng Thiện Diên Linh, chùa Trấn Quốc, chùa Phật Tích, chùa Thiên Mụ, tháp,..

+ Bên cạnh đó, kiến trúc đình làng cũng phát triển mạnh, tiêu biểu như đình làng Thạch Lỗi (Hưng Yên), đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh),...

- Nghệ thuật điêu khắc:

+ Điêu khắc trên đá, gốm, gỗ thể hiện phong cách đặc sắc, tinh xảo với nhiều loại hình phong phú như hoa văn trang trí hình sóng nước, hoa sen, hoa cúc, lá đề, hình rồng, tượng người, tượng phỗng...

+ Đặc biệt là hình tượng rồng qua các triều đại Lý, Trần, Lê sơ.
- Âm nhạc:

+ Phát triển mạnh với nhiều thể loại (nhạc dân gian, nhạc cung đình,...) và nhạc cụ phong phi (trống, đàn bầu, sáo, tiêu, đàn tranh, đàn tì bà, đàn nguyệt, đàn thập lục,...).

+ Từ thời Lê sơ, âm nhạc cung đình có vai trò quan trọng trong các sự kiện lớn của triều đình.

- Nghệ thuật sân khấu phát triển với nhiều loại hình, như hát chèo, hát tuồng, hát quan họ, hát ví, hát giặm, hát chèo thuyền, hát ả đào, hát xẩm,...

- Lễ hội hình thức sinh hoạt văn hoá cộng đông trong dân gian được duy trì và được chức hàng năm với nhiều loại hình, như hội múa, Tết Nguyên đán, lễ Tịch điền, Thanh minh, Đoan Ngọ,... Cùng với lễ hội là những trò vui, như đấu vật, đua thuyền, múa rối nước,...

12. Những ưu điểm và hạn chế của nền văn minh Đại Việt

*Ưu điểm:

+ Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài và phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, cùng với sự tồn tại và phát triển của quốc gia Đại Việt.

+ Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc.
* Hạn chế:

+ Do chính sách “trọng nông ức thương” của một số triều đại phong kiến, nền kinh tế hàng hóa còn nhiều hạn chế.

+ Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.

+ Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế cũng góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá nhân và xã hội.

+ Những hạn chế về trí thức khoa học khiến đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn nhiều yếu tố duy tâm.

* Ý nghĩa:

+ Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.

+ Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia.

+ Góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.
 

XThỳ

Thành Viên
Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 10 theo 3 mức độ :nhận biết ,thông hiểu ,vận dụng giúp các em học sinh ôn tập củng cố nội dung kiến thức về vấn đề văn minh Đại Việt

TRẮC NGHIỆM VĂN MINH ĐẠI VIỆT

a) Nhận biết

Câu 1:
Dưới triều đại nhà Lê (thế kỉ XV), bộ luật thành văn nào sau đây được ban hành?

A. Hình luật.

B. Hình thư.

C. Quốc triều hình luật.

D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 2: Triều đại nào mở đầu cho thời đại phong kiến độc lập của dân tộc ta?

A. Triều Tiền Lý.

B. Triều Ngô.

C. Triều Lê.

D. Triều Nguyễn.

Câu 3: Các nhà nước phong kiến Việt Nam được xây dựng theo thể chế

A. Quân chủ lập hiến.

B. Chiếm hữu nô lệ.

C. Dân chủ chủ nô.

D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 4: Bộ máy nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền của Đại Việt được hoàn chỉnh dưới triều đại nào?

A. Thời Lý.

B. Thời Trần.

C. Thời Lê sơ.

D. Thời Hồ.

Câu 5: Việc nhà Lý cho xây dựng đàn Xã Tắc ở Thăng Long mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Nhà nước coi trọng sản xuất nông nghiệp.

B. Nhà nước coi trọng bảo vệ độc lập dân tộc.

C. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân dân ta.

D. Khuyến khích nhân dân phát triển thương nghiệp.

Câu 6: Các xưởng thủ công của nhà nước dưới các triều đại phong kiến Việt Nam còn được gọi là

A. Cục bách tác.

B. Quốc sử quán.

C. Quốc tử giám.

D. Hàn lâm viện.

Câu 7: Trung tâm chính trị - văn hóa và đô thị lớn nhất Đại Việt trong các thế kỷ X-XV là

A. Phố Hiến.

B. Thanh Hà.

C. Thăng Long.

D. Hội An.

Câu 8: Năm 1149, để đẩy mạnh phát triển ngoại thương nhà Lý đã có chủ trương gì?

A. Phát triển Thăng Long với 36 phố phường.

B. Xây dựng cảng Vân Đồn (Quảng Ninh).

C. Cho phát triển các chợ làng, chợ huyện.

D. Xây dựng một số địa điểm trao đổi hàng hóa ở biên giới.

Câu 9: “Tam giáo đồng nguyên” là sự hòa hợp của của các tôn giáo nào sau đây?

A. Phật giáo - Đạo giáo - Nho giáo.

B. Phật giáo - Nho giáo - Thiên Chúa giáo.

C. Phật giáo - Đạo giáo - Tín ngưỡng dân gian.

D. Nho giáo - Phật giáo - Ấn Độ giáo.

Câu 10: Hai loại hình văn học chính của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến gồm

A. văn học nhà nước và văn học dân gian.

B. văn học viết và văn học truyền miệng.

C. văn học nhà nước và văn học tự do.

D. văn học dân gian và văn học viết.

Câu 11: Chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống dưới triều đại phong kiến nào của nước ta?

A. Nhà Lý.

B. Nhà Trần.

C. Lê sơ.

D. Tây Sơn.

Câu 12: Việc cho dựng bia đá ở Văn Miếu Quốc Tử giám thể hiện chính sách nào sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam?

A. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử.

B. Ghi danh những anh hùng có công với nước.

C. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.

D. Đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp.

b) Thông hiểu

Câu 13:
Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt?

A. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam.

B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài.

C. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến.

D. Trải qua quá trình đấu tranh, củng cố độc lập dân tộc của quân và dân ta.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của nhà nước phong kiến Đại Việt trong khuyến khích nông nghiệp phát triển?

A. Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.

B. Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.

C. Tổ chức nghi lễ cày ruộng tịch điền khuyến khích sản xuất.

D. Nhà nước quan tâm trị thủy, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của “Quan xưởng” trong thủ công nghiệp nhà nước?

A. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao để trao đổi buôn bán trong và ngoài nước.

B. Huy động lực lượng thợ thủ công tay nghề cao phục vụ chế tác, buôn bán.

C. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của triều đình phong kiến.

D. Tạo ra các hình mẫu hỗ trợ thủ công nghiệp cả nước phát triển.

Câu 17: Đặc điểm của văn học Việt Nam trong nửa đầu thế kỷ XIX là

A. Văn học chữ Hán phát triển hơn văn học chữ Nôm.

B. Văn học chữ Nôm phát triển lấn át văn học chữ Hán.

C. Văn học chữ Hán và chữ Nôm suy tàn.

D. Phát triển văn học viết bằng chữ Quốc Ngữ.

Câu 18: Dưới triều đại phong kiến nhà Lê ( thể kỉ XV), nhà nước cho dựng Bia ghi danh tiến sĩ không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Khuyến khích nhân tài.

B. Vinh danh hiền tài.

C. Đề cao vai trò của nhà vua.

D. Răn đe hiền tài.

Câu 19: Văn học chữ Nôm ra đời có ý nghĩa nào sau đây?

A. Thể hiện sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý-Trần.

B. Vai trò của việc tiếp thu văn hóa Ấn Độ vào Đại Việt.

C. Thể hiện sự sáng tạo, tiếp biến văn hóa của người Việt.

D. Ảnh hưởng của việc truyền bá Công giáo vào Việt Nam.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến?

A. Cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước.

B. Mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp.

C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.

D. Sản phẩm nông nghiệp nâng lên hàng đầu khu vực.

Câu 21: Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở của việc hình thành nền văn minh Đại Viêt là

A. Có cội nguồn từ các nền văn minh lâu đời tồn tại trên đất nước Việt Nam.

B. Hình thành từ việc lưu truyền các kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

C. Có nguồn gốc từ việc tiếp thu hoàn toàn văn minh bên ngoài.

D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn hóa Trung Hoa qua ngàn năm Bắc thuộc.

c) Vận dụng

Câu 22:
Nhận xét nào sau đây là không đúng khi nói về tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến thời Đinh-Tiền lê?

A. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

B. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện, chặt chẽ, tính chuyên chế cao.

C. Đặt cơ sở cho sự hoàn chỉnh bộ máy nhà nước ở giai đoạn sau.

D. Tổ chức còn đơn giản nhưng đã thể hiện ý thức độc lập, tự chủ.

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời các làng nghề thủ công truyền thống ở Đại Việt?

A. Nâng cao năng lực cạnh tranh với các xưởng thủ công của nhà nước.

B. Sản xuất được chuyên môn hóa, sản phẩm có chất lượng cao hơn.

C. Sản phẩm mang nét độc đáo, gây dựng thành thương hiệu nổi tiếng.

D. Góp phần quan trọng thúc đẩy thương nghiệp phát triển.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạn chế của văn minh Đại Việt?

A. Xuất phát từ nghề nông lúa nước nên chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp.

B. Không khuyến khích thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.

C. Chỉ đề cao vị thế của Nho giáo nhằm giữ vững kỷ cương, ổn định xã hội.

D. Việc phát minh khoa học-kỹ thuật không được chú trọng phát triển.

Câu 26: Cải cách hành chính của vua Minh Mạng (1831 – 1832) và vua Lê Thánh Tông (vào những năm 60 của thế kỷ XV) có điểm chung là

A. đều chia nước ta thành nhiều tỉnh để thuận lợi trong việc quản lý.

B. nhằm củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế.

C. không lập Hoàng hậu và không phong tước Vương cho người ngoài họ.

D. bãi bỏ cấp trung gian, không lập Tể tướng và không lấy đỗ Trạng nguyên.

Câu 27: Trong tiến trình phát triển của lịch sử của dân tộc Việt Nam, nền văn minh Đại Việt không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Thể hiện tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo, bền bỉ của nhân dân.

B. Chứng minh sự phát triển vượt bậc của dân tộc Việt Nam trên nhiều lĩnh vực.

C. Góp phần to lớn tạo nên sức mạnh dân tộc chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập.

D. Là nền tảng để dân tộc Việt Nam sánh ngang với các cường quốc trên thế giới.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, phong phú, mang đậm tính dân tộc.

B. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, lâu đời và có tính dân chủ.

C. Là sự kết hợp hoàn toàn giữa văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ.

D. Thiết chế chính trị của các triều đại phong kiến Đại Việt được đều mang tính dân chủ.

Câu 29: Việc đề cao Nho giáo của các nhà nước phong kiến Đại Việt đã không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?

A. Giữ ổn định trật tự kỷ cương của nhà nước phong kiến.

B. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi xã hội.

C. Nguy cơ tụt hậu, đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.

D. Tạo điều kiện giao lưu giữa các tôn giáo làm đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt không có nguồn gốc bản địa mà du nhập từ bên ngoài vào.

B. là nền văn minh nông nghiệp lúa nước gắn với văn hóa làng xã.

C. Là nền văn minh phát triển rực rỡ nhất khu vực Đông Nam Á.

D. Trong kỷ nguyên Đại Việt, mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa đều phát triển.

Hi vọng với bộ câu hỏi trên sẽ giúp các em ôn tập luyện tập củng cố để nắm vững nội dung kiến thức về văn minh Đại Việt môn Lịch sử 10. Chúc các em học tốt.
Huyền Trang VPCô ơi sao không tải về được vậy ạ?
 

XThỳ

Thành Viên
Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 10 theo 3 mức độ :nhận biết ,thông hiểu ,vận dụng giúp các em học sinh ôn tập củng cố nội dung kiến thức về vấn đề văn minh Đại Việt

TRẮC NGHIỆM VĂN MINH ĐẠI VIỆT

a) Nhận biết

Câu 1:
Dưới triều đại nhà Lê (thế kỉ XV), bộ luật thành văn nào sau đây được ban hành?

A. Hình luật.

B. Hình thư.

C. Quốc triều hình luật.

D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 2: Triều đại nào mở đầu cho thời đại phong kiến độc lập của dân tộc ta?

A. Triều Tiền Lý.

B. Triều Ngô.

C. Triều Lê.

D. Triều Nguyễn.

Câu 3: Các nhà nước phong kiến Việt Nam được xây dựng theo thể chế

A. Quân chủ lập hiến.

B. Chiếm hữu nô lệ.

C. Dân chủ chủ nô.

D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 4: Bộ máy nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền của Đại Việt được hoàn chỉnh dưới triều đại nào?

A. Thời Lý.

B. Thời Trần.

C. Thời Lê sơ.

D. Thời Hồ.

Câu 5: Việc nhà Lý cho xây dựng đàn Xã Tắc ở Thăng Long mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Nhà nước coi trọng sản xuất nông nghiệp.

B. Nhà nước coi trọng bảo vệ độc lập dân tộc.

C. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân dân ta.

D. Khuyến khích nhân dân phát triển thương nghiệp.

Câu 6: Các xưởng thủ công của nhà nước dưới các triều đại phong kiến Việt Nam còn được gọi là

A. Cục bách tác.

B. Quốc sử quán.

C. Quốc tử giám.

D. Hàn lâm viện.

Câu 7: Trung tâm chính trị - văn hóa và đô thị lớn nhất Đại Việt trong các thế kỷ X-XV là

A. Phố Hiến.

B. Thanh Hà.

C. Thăng Long.

D. Hội An.

Câu 8: Năm 1149, để đẩy mạnh phát triển ngoại thương nhà Lý đã có chủ trương gì?

A. Phát triển Thăng Long với 36 phố phường.

B. Xây dựng cảng Vân Đồn (Quảng Ninh).

C. Cho phát triển các chợ làng, chợ huyện.

D. Xây dựng một số địa điểm trao đổi hàng hóa ở biên giới.

Câu 9: “Tam giáo đồng nguyên” là sự hòa hợp của của các tôn giáo nào sau đây?

A. Phật giáo - Đạo giáo - Nho giáo.

B. Phật giáo - Nho giáo - Thiên Chúa giáo.

C. Phật giáo - Đạo giáo - Tín ngưỡng dân gian.

D. Nho giáo - Phật giáo - Ấn Độ giáo.

Câu 10: Hai loại hình văn học chính của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến gồm

A. văn học nhà nước và văn học dân gian.

B. văn học viết và văn học truyền miệng.

C. văn học nhà nước và văn học tự do.

D. văn học dân gian và văn học viết.

Câu 11: Chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống dưới triều đại phong kiến nào của nước ta?

A. Nhà Lý.

B. Nhà Trần.

C. Lê sơ.

D. Tây Sơn.

Câu 12: Việc cho dựng bia đá ở Văn Miếu Quốc Tử giám thể hiện chính sách nào sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam?

A. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử.

B. Ghi danh những anh hùng có công với nước.

C. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.

D. Đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp.

b) Thông hiểu

Câu 13:
Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt?

A. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam.

B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài.

C. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến.

D. Trải qua quá trình đấu tranh, củng cố độc lập dân tộc của quân và dân ta.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của nhà nước phong kiến Đại Việt trong khuyến khích nông nghiệp phát triển?

A. Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.

B. Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.

C. Tổ chức nghi lễ cày ruộng tịch điền khuyến khích sản xuất.

D. Nhà nước quan tâm trị thủy, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của “Quan xưởng” trong thủ công nghiệp nhà nước?

A. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao để trao đổi buôn bán trong và ngoài nước.

B. Huy động lực lượng thợ thủ công tay nghề cao phục vụ chế tác, buôn bán.

C. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của triều đình phong kiến.

D. Tạo ra các hình mẫu hỗ trợ thủ công nghiệp cả nước phát triển.

Câu 17: Đặc điểm của văn học Việt Nam trong nửa đầu thế kỷ XIX là

A. Văn học chữ Hán phát triển hơn văn học chữ Nôm.

B. Văn học chữ Nôm phát triển lấn át văn học chữ Hán.

C. Văn học chữ Hán và chữ Nôm suy tàn.

D. Phát triển văn học viết bằng chữ Quốc Ngữ.

Câu 18: Dưới triều đại phong kiến nhà Lê ( thể kỉ XV), nhà nước cho dựng Bia ghi danh tiến sĩ không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Khuyến khích nhân tài.

B. Vinh danh hiền tài.

C. Đề cao vai trò của nhà vua.

D. Răn đe hiền tài.

Câu 19: Văn học chữ Nôm ra đời có ý nghĩa nào sau đây?

A. Thể hiện sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý-Trần.

B. Vai trò của việc tiếp thu văn hóa Ấn Độ vào Đại Việt.

C. Thể hiện sự sáng tạo, tiếp biến văn hóa của người Việt.

D. Ảnh hưởng của việc truyền bá Công giáo vào Việt Nam.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến?

A. Cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước.

B. Mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp.

C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.

D. Sản phẩm nông nghiệp nâng lên hàng đầu khu vực.

Câu 21: Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở của việc hình thành nền văn minh Đại Viêt là

A. Có cội nguồn từ các nền văn minh lâu đời tồn tại trên đất nước Việt Nam.

B. Hình thành từ việc lưu truyền các kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

C. Có nguồn gốc từ việc tiếp thu hoàn toàn văn minh bên ngoài.

D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn hóa Trung Hoa qua ngàn năm Bắc thuộc.

c) Vận dụng

Câu 22:
Nhận xét nào sau đây là không đúng khi nói về tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến thời Đinh-Tiền lê?

A. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

B. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện, chặt chẽ, tính chuyên chế cao.

C. Đặt cơ sở cho sự hoàn chỉnh bộ máy nhà nước ở giai đoạn sau.

D. Tổ chức còn đơn giản nhưng đã thể hiện ý thức độc lập, tự chủ.

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời các làng nghề thủ công truyền thống ở Đại Việt?

A. Nâng cao năng lực cạnh tranh với các xưởng thủ công của nhà nước.

B. Sản xuất được chuyên môn hóa, sản phẩm có chất lượng cao hơn.

C. Sản phẩm mang nét độc đáo, gây dựng thành thương hiệu nổi tiếng.

D. Góp phần quan trọng thúc đẩy thương nghiệp phát triển.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạn chế của văn minh Đại Việt?

A. Xuất phát từ nghề nông lúa nước nên chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp.

B. Không khuyến khích thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.

C. Chỉ đề cao vị thế của Nho giáo nhằm giữ vững kỷ cương, ổn định xã hội.

D. Việc phát minh khoa học-kỹ thuật không được chú trọng phát triển.

Câu 26: Cải cách hành chính của vua Minh Mạng (1831 – 1832) và vua Lê Thánh Tông (vào những năm 60 của thế kỷ XV) có điểm chung là

A. đều chia nước ta thành nhiều tỉnh để thuận lợi trong việc quản lý.

B. nhằm củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế.

C. không lập Hoàng hậu và không phong tước Vương cho người ngoài họ.

D. bãi bỏ cấp trung gian, không lập Tể tướng và không lấy đỗ Trạng nguyên.

Câu 27: Trong tiến trình phát triển của lịch sử của dân tộc Việt Nam, nền văn minh Đại Việt không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Thể hiện tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo, bền bỉ của nhân dân.

B. Chứng minh sự phát triển vượt bậc của dân tộc Việt Nam trên nhiều lĩnh vực.

C. Góp phần to lớn tạo nên sức mạnh dân tộc chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập.

D. Là nền tảng để dân tộc Việt Nam sánh ngang với các cường quốc trên thế giới.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, phong phú, mang đậm tính dân tộc.

B. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, lâu đời và có tính dân chủ.

C. Là sự kết hợp hoàn toàn giữa văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ.

D. Thiết chế chính trị của các triều đại phong kiến Đại Việt được đều mang tính dân chủ.

Câu 29: Việc đề cao Nho giáo của các nhà nước phong kiến Đại Việt đã không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?

A. Giữ ổn định trật tự kỷ cương của nhà nước phong kiến.

B. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi xã hội.

C. Nguy cơ tụt hậu, đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.

D. Tạo điều kiện giao lưu giữa các tôn giáo làm đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt không có nguồn gốc bản địa mà du nhập từ bên ngoài vào.

B. là nền văn minh nông nghiệp lúa nước gắn với văn hóa làng xã.

C. Là nền văn minh phát triển rực rỡ nhất khu vực Đông Nam Á.

D. Trong kỷ nguyên Đại Việt, mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa đều phát triển.


Hi vọng với bộ câu hỏi trên sẽ giúp các em ôn tập luyện tập củng cố để nắm vững nội dung kiến thức về văn minh Đại Việt môn Lịch sử 10. Chúc các em học ttố
Huyền Trang VPEm thấy để là không thể tải xuống
Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 10 theo 3 mức độ :nhận biết ,thông hiểu ,vận dụng giúp các em học sinh ôn tập củng cố nội dung kiến thức về vấn đề văn minh Đại Việt

TRẮC NGHIỆM VĂN MINH ĐẠI VIỆT

a) Nhận biết

Câu 1:
Dưới triều đại nhà Lê (thế kỉ XV), bộ luật thành văn nào sau đây được ban hành?

A. Hình luật.

B. Hình thư.

C. Quốc triều hình luật.

D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 2: Triều đại nào mở đầu cho thời đại phong kiến độc lập của dân tộc ta?

A. Triều Tiền Lý.

B. Triều Ngô.

C. Triều Lê.

D. Triều Nguyễn.

Câu 3: Các nhà nước phong kiến Việt Nam được xây dựng theo thể chế

A. Quân chủ lập hiến.

B. Chiếm hữu nô lệ.

C. Dân chủ chủ nô.

D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 4: Bộ máy nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền của Đại Việt được hoàn chỉnh dưới triều đại nào?

A. Thời Lý.

B. Thời Trần.

C. Thời Lê sơ.

D. Thời Hồ.

Câu 5: Việc nhà Lý cho xây dựng đàn Xã Tắc ở Thăng Long mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Nhà nước coi trọng sản xuất nông nghiệp.

B. Nhà nước coi trọng bảo vệ độc lập dân tộc.

C. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân dân ta.

D. Khuyến khích nhân dân phát triển thương nghiệp.

Câu 6: Các xưởng thủ công của nhà nước dưới các triều đại phong kiến Việt Nam còn được gọi là

A. Cục bách tác.

B. Quốc sử quán.

C. Quốc tử giám.

D. Hàn lâm viện.

Câu 7: Trung tâm chính trị - văn hóa và đô thị lớn nhất Đại Việt trong các thế kỷ X-XV là

A. Phố Hiến.

B. Thanh Hà.

C. Thăng Long.

D. Hội An.

Câu 8: Năm 1149, để đẩy mạnh phát triển ngoại thương nhà Lý đã có chủ trương gì?

A. Phát triển Thăng Long với 36 phố phường.

B. Xây dựng cảng Vân Đồn (Quảng Ninh).

C. Cho phát triển các chợ làng, chợ huyện.

D. Xây dựng một số địa điểm trao đổi hàng hóa ở biên giới.

Câu 9: “Tam giáo đồng nguyên” là sự hòa hợp của của các tôn giáo nào sau đây?

A. Phật giáo - Đạo giáo - Nho giáo.

B. Phật giáo - Nho giáo - Thiên Chúa giáo.

C. Phật giáo - Đạo giáo - Tín ngưỡng dân gian.

D. Nho giáo - Phật giáo - Ấn Độ giáo.

Câu 10: Hai loại hình văn học chính của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến gồm

A. văn học nhà nước và văn học dân gian.

B. văn học viết và văn học truyền miệng.

C. văn học nhà nước và văn học tự do.

D. văn học dân gian và văn học viết.

Câu 11: Chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống dưới triều đại phong kiến nào của nước ta?

A. Nhà Lý.

B. Nhà Trần.

C. Lê sơ.

D. Tây Sơn.

Câu 12: Việc cho dựng bia đá ở Văn Miếu Quốc Tử giám thể hiện chính sách nào sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam?

A. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử.

B. Ghi danh những anh hùng có công với nước.

C. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.

D. Đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp.

b) Thông hiểu

Câu 13:
Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt?

A. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam.

B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài.

C. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến.

D. Trải qua quá trình đấu tranh, củng cố độc lập dân tộc của quân và dân ta.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của nhà nước phong kiến Đại Việt trong khuyến khích nông nghiệp phát triển?

A. Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.

B. Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.

C. Tổ chức nghi lễ cày ruộng tịch điền khuyến khích sản xuất.

D. Nhà nước quan tâm trị thủy, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của “Quan xưởng” trong thủ công nghiệp nhà nước?

A. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao để trao đổi buôn bán trong và ngoài nước.

B. Huy động lực lượng thợ thủ công tay nghề cao phục vụ chế tác, buôn bán.

C. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của triều đình phong kiến.

D. Tạo ra các hình mẫu hỗ trợ thủ công nghiệp cả nước phát triển.

Câu 17: Đặc điểm của văn học Việt Nam trong nửa đầu thế kỷ XIX là

A. Văn học chữ Hán phát triển hơn văn học chữ Nôm.

B. Văn học chữ Nôm phát triển lấn át văn học chữ Hán.

C. Văn học chữ Hán và chữ Nôm suy tàn.

D. Phát triển văn học viết bằng chữ Quốc Ngữ.

Câu 18: Dưới triều đại phong kiến nhà Lê ( thể kỉ XV), nhà nước cho dựng Bia ghi danh tiến sĩ không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Khuyến khích nhân tài.

B. Vinh danh hiền tài.

C. Đề cao vai trò của nhà vua.

D. Răn đe hiền tài.

Câu 19: Văn học chữ Nôm ra đời có ý nghĩa nào sau đây?

A. Thể hiện sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý-Trần.

B. Vai trò của việc tiếp thu văn hóa Ấn Độ vào Đại Việt.

C. Thể hiện sự sáng tạo, tiếp biến văn hóa của người Việt.

D. Ảnh hưởng của việc truyền bá Công giáo vào Việt Nam.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến?

A. Cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước.

B. Mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp.

C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.

D. Sản phẩm nông nghiệp nâng lên hàng đầu khu vực.

Câu 21: Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở của việc hình thành nền văn minh Đại Viêt là

A. Có cội nguồn từ các nền văn minh lâu đời tồn tại trên đất nước Việt Nam.

B. Hình thành từ việc lưu truyền các kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

C. Có nguồn gốc từ việc tiếp thu hoàn toàn văn minh bên ngoài.

D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn hóa Trung Hoa qua ngàn năm Bắc thuộc.

c) Vận dụng

Câu 22:
Nhận xét nào sau đây là không đúng khi nói về tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến thời Đinh-Tiền lê?

A. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

B. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện, chặt chẽ, tính chuyên chế cao.

C. Đặt cơ sở cho sự hoàn chỉnh bộ máy nhà nước ở giai đoạn sau.

D. Tổ chức còn đơn giản nhưng đã thể hiện ý thức độc lập, tự chủ.

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời các làng nghề thủ công truyền thống ở Đại Việt?

A. Nâng cao năng lực cạnh tranh với các xưởng thủ công của nhà nước.

B. Sản xuất được chuyên môn hóa, sản phẩm có chất lượng cao hơn.

C. Sản phẩm mang nét độc đáo, gây dựng thành thương hiệu nổi tiếng.

D. Góp phần quan trọng thúc đẩy thương nghiệp phát triển.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạn chế của văn minh Đại Việt?

A. Xuất phát từ nghề nông lúa nước nên chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp.

B. Không khuyến khích thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.

C. Chỉ đề cao vị thế của Nho giáo nhằm giữ vững kỷ cương, ổn định xã hội.

D. Việc phát minh khoa học-kỹ thuật không được chú trọng phát triển.

Câu 26: Cải cách hành chính của vua Minh Mạng (1831 – 1832) và vua Lê Thánh Tông (vào những năm 60 của thế kỷ XV) có điểm chung là

A. đều chia nước ta thành nhiều tỉnh để thuận lợi trong việc quản lý.

B. nhằm củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế.

C. không lập Hoàng hậu và không phong tước Vương cho người ngoài họ.

D. bãi bỏ cấp trung gian, không lập Tể tướng và không lấy đỗ Trạng nguyên.

Câu 27: Trong tiến trình phát triển của lịch sử của dân tộc Việt Nam, nền văn minh Đại Việt không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Thể hiện tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo, bền bỉ của nhân dân.

B. Chứng minh sự phát triển vượt bậc của dân tộc Việt Nam trên nhiều lĩnh vực.

C. Góp phần to lớn tạo nên sức mạnh dân tộc chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập.

D. Là nền tảng để dân tộc Việt Nam sánh ngang với các cường quốc trên thế giới.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, phong phú, mang đậm tính dân tộc.

B. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, lâu đời và có tính dân chủ.

C. Là sự kết hợp hoàn toàn giữa văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ.

D. Thiết chế chính trị của các triều đại phong kiến Đại Việt được đều mang tính dân chủ.

Câu 29: Việc đề cao Nho giáo của các nhà nước phong kiến Đại Việt đã không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?

A. Giữ ổn định trật tự kỷ cương của nhà nước phong kiến.

B. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi xã hội.

C. Nguy cơ tụt hậu, đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.

D. Tạo điều kiện giao lưu giữa các tôn giáo làm đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt không có nguồn gốc bản địa mà du nhập từ bên ngoài vào.

B. là nền văn minh nông nghiệp lúa nước gắn với văn hóa làng xã.

C. Là nền văn minh phát triển rực rỡ nhất khu vực Đông Nam Á.

D. Trong kỷ nguyên Đại Việt, mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa đều phát triển.

Hi vọng với bộ câu hỏi trên sẽ giúp các em ôn tập luyện tập củng cố để nắm vững nội dung kiến thức về văn minh Đại Việt môn Lịch sử 10. Chúc các em học tố
Huhu mai em ktra rồi ạ mong cô có thể gửi file đáp án lạiii
 

XThỳ

Thành Viên
Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 10 theo 3 mức độ :nhận biết ,thông hiểu ,vận dụng giúp các em học sinh ôn tập củng cố nội dung kiến thức về vấn đề văn minh Đại Việt

TRẮC NGHIỆM VĂN MINH ĐẠI VIỆT

a) Nhận biết

Câu 1:
Dưới triều đại nhà Lê (thế kỉ XV), bộ luật thành văn nào sau đây được ban hành?

A. Hình luật.

B. Hình thư.

C. Quốc triều hình luật.

D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 2: Triều đại nào mở đầu cho thời đại phong kiến độc lập của dân tộc ta?

A. Triều Tiền Lý.

B. Triều Ngô.

C. Triều Lê.

D. Triều Nguyễn.

Câu 3: Các nhà nước phong kiến Việt Nam được xây dựng theo thể chế

A. Quân chủ lập hiến.

B. Chiếm hữu nô lệ.

C. Dân chủ chủ nô.

D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 4: Bộ máy nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền của Đại Việt được hoàn chỉnh dưới triều đại nào?

A. Thời Lý.

B. Thời Trần.

C. Thời Lê sơ.

D. Thời Hồ.

Câu 5: Việc nhà Lý cho xây dựng đàn Xã Tắc ở Thăng Long mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Nhà nước coi trọng sản xuất nông nghiệp.

B. Nhà nước coi trọng bảo vệ độc lập dân tộc.

C. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân dân ta.

D. Khuyến khích nhân dân phát triển thương nghiệp.

Câu 6: Các xưởng thủ công của nhà nước dưới các triều đại phong kiến Việt Nam còn được gọi là

A. Cục bách tác.

B. Quốc sử quán.

C. Quốc tử giám.

D. Hàn lâm viện.

Câu 7: Trung tâm chính trị - văn hóa và đô thị lớn nhất Đại Việt trong các thế kỷ X-XV là

A. Phố Hiến.

B. Thanh Hà.

C. Thăng Long.

D. Hội An.

Câu 8: Năm 1149, để đẩy mạnh phát triển ngoại thương nhà Lý đã có chủ trương gì?

A. Phát triển Thăng Long với 36 phố phường.

B. Xây dựng cảng Vân Đồn (Quảng Ninh).

C. Cho phát triển các chợ làng, chợ huyện.

D. Xây dựng một số địa điểm trao đổi hàng hóa ở biên giới.

Câu 9: “Tam giáo đồng nguyên” là sự hòa hợp của của các tôn giáo nào sau đây?

A. Phật giáo - Đạo giáo - Nho giáo.

B. Phật giáo - Nho giáo - Thiên Chúa giáo.

C. Phật giáo - Đạo giáo - Tín ngưỡng dân gian.

D. Nho giáo - Phật giáo - Ấn Độ giáo.

Câu 10: Hai loại hình văn học chính của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến gồm

A. văn học nhà nước và văn học dân gian.

B. văn học viết và văn học truyền miệng.

C. văn học nhà nước và văn học tự do.

D. văn học dân gian và văn học viết.

Câu 11: Chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống dưới triều đại phong kiến nào của nước ta?

A. Nhà Lý.

B. Nhà Trần.

C. Lê sơ.

D. Tây Sơn.

Câu 12: Việc cho dựng bia đá ở Văn Miếu Quốc Tử giám thể hiện chính sách nào sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam?

A. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử.

B. Ghi danh những anh hùng có công với nước.

C. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.

D. Đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp.

b) Thông hiểu

Câu 13:
Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt?

A. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam.

B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài.

C. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến.

D. Trải qua quá trình đấu tranh, củng cố độc lập dân tộc của quân và dân ta.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của nhà nước phong kiến Đại Việt trong khuyến khích nông nghiệp phát triển?

A. Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.

B. Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.

C. Tổ chức nghi lễ cày ruộng tịch điền khuyến khích sản xuất.

D. Nhà nước quan tâm trị thủy, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của “Quan xưởng” trong thủ công nghiệp nhà nước?

A. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao để trao đổi buôn bán trong và ngoài nước.

B. Huy động lực lượng thợ thủ công tay nghề cao phục vụ chế tác, buôn bán.

C. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của triều đình phong kiến.

D. Tạo ra các hình mẫu hỗ trợ thủ công nghiệp cả nước phát triển.

Câu 17: Đặc điểm của văn học Việt Nam trong nửa đầu thế kỷ XIX là

A. Văn học chữ Hán phát triển hơn văn học chữ Nôm.

B. Văn học chữ Nôm phát triển lấn át văn học chữ Hán.

C. Văn học chữ Hán và chữ Nôm suy tàn.

D. Phát triển văn học viết bằng chữ Quốc Ngữ.

Câu 18: Dưới triều đại phong kiến nhà Lê ( thể kỉ XV), nhà nước cho dựng Bia ghi danh tiến sĩ không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Khuyến khích nhân tài.

B. Vinh danh hiền tài.

C. Đề cao vai trò của nhà vua.

D. Răn đe hiền tài.

Câu 19: Văn học chữ Nôm ra đời có ý nghĩa nào sau đây?

A. Thể hiện sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý-Trần.

B. Vai trò của việc tiếp thu văn hóa Ấn Độ vào Đại Việt.

C. Thể hiện sự sáng tạo, tiếp biến văn hóa của người Việt.

D. Ảnh hưởng của việc truyền bá Công giáo vào Việt Nam.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến?

A. Cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước.

B. Mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp.

C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.

D. Sản phẩm nông nghiệp nâng lên hàng đầu khu vực.

Câu 21: Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở của việc hình thành nền văn minh Đại Viêt là

A. Có cội nguồn từ các nền văn minh lâu đời tồn tại trên đất nước Việt Nam.

B. Hình thành từ việc lưu truyền các kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

C. Có nguồn gốc từ việc tiếp thu hoàn toàn văn minh bên ngoài.

D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn hóa Trung Hoa qua ngàn năm Bắc thuộc.

c) Vận dụng

Câu 22:
Nhận xét nào sau đây là không đúng khi nói về tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến thời Đinh-Tiền lê?

A. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

B. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện, chặt chẽ, tính chuyên chế cao.

C. Đặt cơ sở cho sự hoàn chỉnh bộ máy nhà nước ở giai đoạn sau.

D. Tổ chức còn đơn giản nhưng đã thể hiện ý thức độc lập, tự chủ.

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời các làng nghề thủ công truyền thống ở Đại Việt?

A. Nâng cao năng lực cạnh tranh với các xưởng thủ công của nhà nước.

B. Sản xuất được chuyên môn hóa, sản phẩm có chất lượng cao hơn.

C. Sản phẩm mang nét độc đáo, gây dựng thành thương hiệu nổi tiếng.

D. Góp phần quan trọng thúc đẩy thương nghiệp phát triển.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạn chế của văn minh Đại Việt?

A. Xuất phát từ nghề nông lúa nước nên chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp.

B. Không khuyến khích thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.

C. Chỉ đề cao vị thế của Nho giáo nhằm giữ vững kỷ cương, ổn định xã hội.

D. Việc phát minh khoa học-kỹ thuật không được chú trọng phát triển.

Câu 26: Cải cách hành chính của vua Minh Mạng (1831 – 1832) và vua Lê Thánh Tông (vào những năm 60 của thế kỷ XV) có điểm chung là

A. đều chia nước ta thành nhiều tỉnh để thuận lợi trong việc quản lý.

B. nhằm củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế.

C. không lập Hoàng hậu và không phong tước Vương cho người ngoài họ.

D. bãi bỏ cấp trung gian, không lập Tể tướng và không lấy đỗ Trạng nguyên.

Câu 27: Trong tiến trình phát triển của lịch sử của dân tộc Việt Nam, nền văn minh Đại Việt không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Thể hiện tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo, bền bỉ của nhân dân.

B. Chứng minh sự phát triển vượt bậc của dân tộc Việt Nam trên nhiều lĩnh vực.

C. Góp phần to lớn tạo nên sức mạnh dân tộc chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập.

D. Là nền tảng để dân tộc Việt Nam sánh ngang với các cường quốc trên thế giới.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, phong phú, mang đậm tính dân tộc.

B. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, lâu đời và có tính dân chủ.

C. Là sự kết hợp hoàn toàn giữa văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ.

D. Thiết chế chính trị của các triều đại phong kiến Đại Việt được đều mang tính dân chủ.

Câu 29: Việc đề cao Nho giáo của các nhà nước phong kiến Đại Việt đã không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?

A. Giữ ổn định trật tự kỷ cương của nhà nước phong kiến.

B. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi xã hội.

C. Nguy cơ tụt hậu, đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.

D. Tạo điều kiện giao lưu giữa các tôn giáo làm đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt không có nguồn gốc bản địa mà du nhập từ bên ngoài vào.

B. là nền văn minh nông nghiệp lúa nước gắn với văn hóa làng xã.

C. Là nền văn minh phát triển rực rỡ nhất khu vực Đông Nam Á.

D. Trong kỷ nguyên Đại Việt, mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa đều phát triển.

Hi vọng với bộ câu hỏi trên sẽ giúp các em ôn tập luyện tập củng cố để nắm vững nội dung kiến thức về văn minh Đại Việt môn Lịch sử 10. Chúc các em học tốt.
Huyền Trang VPCô ơi cô có thể gửi file đáp án qua mail hoặc đăng đáp ăn đc ko ạ file word ko xem đc ạ
 

XThỳ

Thành Viên
Mong cô rep sớm
Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 10 theo 3 mức độ :nhận biết ,thông hiểu ,vận dụng giúp các em học sinh ôn tập củng cố nội dung kiến thức về vấn đề văn minh Đại Việt

TRẮC NGHIỆM VĂN MINH ĐẠI VIỆT

a) Nhận biết

Câu 1:
Dưới triều đại nhà Lê (thế kỉ XV), bộ luật thành văn nào sau đây được ban hành?

A. Hình luật.

B. Hình thư.

C. Quốc triều hình luật.

D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 2: Triều đại nào mở đầu cho thời đại phong kiến độc lập của dân tộc ta?

A. Triều Tiền Lý.

B. Triều Ngô.

C. Triều Lê.

D. Triều Nguyễn.

Câu 3: Các nhà nước phong kiến Việt Nam được xây dựng theo thể chế

A. Quân chủ lập hiến.

B. Chiếm hữu nô lệ.

C. Dân chủ chủ nô.

D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 4: Bộ máy nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền của Đại Việt được hoàn chỉnh dưới triều đại nào?

A. Thời Lý.

B. Thời Trần.

C. Thời Lê sơ.

D. Thời Hồ.

Câu 5: Việc nhà Lý cho xây dựng đàn Xã Tắc ở Thăng Long mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Nhà nước coi trọng sản xuất nông nghiệp.

B. Nhà nước coi trọng bảo vệ độc lập dân tộc.

C. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân dân ta.

D. Khuyến khích nhân dân phát triển thương nghiệp.

Câu 6: Các xưởng thủ công của nhà nước dưới các triều đại phong kiến Việt Nam còn được gọi là

A. Cục bách tác.

B. Quốc sử quán.

C. Quốc tử giám.

D. Hàn lâm viện.

Câu 7: Trung tâm chính trị - văn hóa và đô thị lớn nhất Đại Việt trong các thế kỷ X-XV là

A. Phố Hiến.

B. Thanh Hà.

C. Thăng Long.

D. Hội An.

Câu 8: Năm 1149, để đẩy mạnh phát triển ngoại thương nhà Lý đã có chủ trương gì?

A. Phát triển Thăng Long với 36 phố phường.

B. Xây dựng cảng Vân Đồn (Quảng Ninh).

C. Cho phát triển các chợ làng, chợ huyện.

D. Xây dựng một số địa điểm trao đổi hàng hóa ở biên giới.

Câu 9: “Tam giáo đồng nguyên” là sự hòa hợp của của các tôn giáo nào sau đây?

A. Phật giáo - Đạo giáo - Nho giáo.

B. Phật giáo - Nho giáo - Thiên Chúa giáo.

C. Phật giáo - Đạo giáo - Tín ngưỡng dân gian.

D. Nho giáo - Phật giáo - Ấn Độ giáo.

Câu 10: Hai loại hình văn học chính của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến gồm

A. văn học nhà nước và văn học dân gian.

B. văn học viết và văn học truyền miệng.

C. văn học nhà nước và văn học tự do.

D. văn học dân gian và văn học viết.

Câu 11: Chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống dưới triều đại phong kiến nào của nước ta?

A. Nhà Lý.

B. Nhà Trần.

C. Lê sơ.

D. Tây Sơn.

Câu 12: Việc cho dựng bia đá ở Văn Miếu Quốc Tử giám thể hiện chính sách nào sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam?

A. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử.

B. Ghi danh những anh hùng có công với nước.

C. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.

D. Đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp.

b) Thông hiểu

Câu 13:
Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt?

A. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam.

B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài.

C. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến.

D. Trải qua quá trình đấu tranh, củng cố độc lập dân tộc của quân và dân ta.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của nhà nước phong kiến Đại Việt trong khuyến khích nông nghiệp phát triển?

A. Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.

B. Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.

C. Tổ chức nghi lễ cày ruộng tịch điền khuyến khích sản xuất.

D. Nhà nước quan tâm trị thủy, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của “Quan xưởng” trong thủ công nghiệp nhà nước?

A. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao để trao đổi buôn bán trong và ngoài nước.

B. Huy động lực lượng thợ thủ công tay nghề cao phục vụ chế tác, buôn bán.

C. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của triều đình phong kiến.

D. Tạo ra các hình mẫu hỗ trợ thủ công nghiệp cả nước phát triển.

Câu 17: Đặc điểm của văn học Việt Nam trong nửa đầu thế kỷ XIX là

A. Văn học chữ Hán phát triển hơn văn học chữ Nôm.

B. Văn học chữ Nôm phát triển lấn át văn học chữ Hán.

C. Văn học chữ Hán và chữ Nôm suy tàn.

D. Phát triển văn học viết bằng chữ Quốc Ngữ.

Câu 18: Dưới triều đại phong kiến nhà Lê ( thể kỉ XV), nhà nước cho dựng Bia ghi danh tiến sĩ không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Khuyến khích nhân tài.

B. Vinh danh hiền tài.

C. Đề cao vai trò của nhà vua.

D. Răn đe hiền tài.

Câu 19: Văn học chữ Nôm ra đời có ý nghĩa nào sau đây?

A. Thể hiện sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý-Trần.

B. Vai trò của việc tiếp thu văn hóa Ấn Độ vào Đại Việt.

C. Thể hiện sự sáng tạo, tiếp biến văn hóa của người Việt.

D. Ảnh hưởng của việc truyền bá Công giáo vào Việt Nam.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến?

A. Cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước.

B. Mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp.

C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.

D. Sản phẩm nông nghiệp nâng lên hàng đầu khu vực.

Câu 21: Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở của việc hình thành nền văn minh Đại Viêt là

A. Có cội nguồn từ các nền văn minh lâu đời tồn tại trên đất nước Việt Nam.

B. Hình thành từ việc lưu truyền các kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

C. Có nguồn gốc từ việc tiếp thu hoàn toàn văn minh bên ngoài.

D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn hóa Trung Hoa qua ngàn năm Bắc thuộc.

c) Vận dụng

Câu 22:
Nhận xét nào sau đây là không đúng khi nói về tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến thời Đinh-Tiền lê?

A. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

B. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện, chặt chẽ, tính chuyên chế cao.

C. Đặt cơ sở cho sự hoàn chỉnh bộ máy nhà nước ở giai đoạn sau.

D. Tổ chức còn đơn giản nhưng đã thể hiện ý thức độc lập, tự chủ.

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời các làng nghề thủ công truyền thống ở Đại Việt?

A. Nâng cao năng lực cạnh tranh với các xưởng thủ công của nhà nước.

B. Sản xuất được chuyên môn hóa, sản phẩm có chất lượng cao hơn.

C. Sản phẩm mang nét độc đáo, gây dựng thành thương hiệu nổi tiếng.

D. Góp phần quan trọng thúc đẩy thương nghiệp phát triển.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạn chế của văn minh Đại Việt?

A. Xuất phát từ nghề nông lúa nước nên chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp.

B. Không khuyến khích thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.

C. Chỉ đề cao vị thế của Nho giáo nhằm giữ vững kỷ cương, ổn định xã hội.

D. Việc phát minh khoa học-kỹ thuật không được chú trọng phát triển.

Câu 26: Cải cách hành chính của vua Minh Mạng (1831 – 1832) và vua Lê Thánh Tông (vào những năm 60 của thế kỷ XV) có điểm chung là

A. đều chia nước ta thành nhiều tỉnh để thuận lợi trong việc quản lý.

B. nhằm củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế.

C. không lập Hoàng hậu và không phong tước Vương cho người ngoài họ.

D. bãi bỏ cấp trung gian, không lập Tể tướng và không lấy đỗ Trạng nguyên.

Câu 27: Trong tiến trình phát triển của lịch sử của dân tộc Việt Nam, nền văn minh Đại Việt không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Thể hiện tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo, bền bỉ của nhân dân.

B. Chứng minh sự phát triển vượt bậc của dân tộc Việt Nam trên nhiều lĩnh vực.

C. Góp phần to lớn tạo nên sức mạnh dân tộc chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập.

D. Là nền tảng để dân tộc Việt Nam sánh ngang với các cường quốc trên thế giới.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, phong phú, mang đậm tính dân tộc.

B. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, lâu đời và có tính dân chủ.

C. Là sự kết hợp hoàn toàn giữa văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ.

D. Thiết chế chính trị của các triều đại phong kiến Đại Việt được đều mang tính dân chủ.

Câu 29: Việc đề cao Nho giáo của các nhà nước phong kiến Đại Việt đã không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?

A. Giữ ổn định trật tự kỷ cương của nhà nước phong kiến.

B. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi xã hội.

C. Nguy cơ tụt hậu, đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.

D. Tạo điều kiện giao lưu giữa các tôn giáo làm đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt không có nguồn gốc bản địa mà du nhập từ bên ngoài vào.

B. là nền văn minh nông nghiệp lúa nước gắn với văn hóa làng xã.

C. Là nền văn minh phát triển rực rỡ nhất khu vực Đông Nam Á.

D. Trong kỷ nguyên Đại Việt, mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa đều phát triển.

Hi vọng với bộ câu hỏi trên sẽ giúp các em ôn tập luyện tập củng cố để nắm vững nội dung kiến thức về văn minh Đại Việt môn Lịch sử 10. Chúc các em học tốt.
Huyền Trang VPMong cô sớm rep ạ
 
Đáp án đây em nhé
đáp án trắc nghiệm văn minh đại Đại Việt.jpg
đáp án trắc nghiệm Văn Minh Đại Việt 1.jpg
đáp án trắc nghiệm Văn Minh Đại Việt 1.jpg
Văn Minh Đại Việt.jpg
Văn Minh Đại Việt.jpg
đáp án trắc nghiệm Văn Đại Việt 11.jpg
Văn Minh Đại Việt trắc nghiệm.jpg
Văn Minh Đại Việt trắc nghiệm.jpg
 

Khương Nguyễn

Thành Viên
Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 10 theo 3 mức độ :nhận biết ,thông hiểu ,vận dụng giúp các em học sinh ôn tập củng cố nội dung kiến thức về vấn đề văn minh Đại Việt

TRẮC NGHIỆM VĂN MINH ĐẠI VIỆT

a) Nhận biết

Câu 1:
Dưới triều đại nhà Lê (thế kỉ XV), bộ luật thành văn nào sau đây được ban hành?

A. Hình luật.

B. Hình thư.

C. Quốc triều hình luật.

D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 2: Triều đại nào mở đầu cho thời đại phong kiến độc lập của dân tộc ta?

A. Triều Tiền Lý.

B. Triều Ngô.

C. Triều Lê.

D. Triều Nguyễn.

Câu 3: Các nhà nước phong kiến Việt Nam được xây dựng theo thể chế

A. Quân chủ lập hiến.

B. Chiếm hữu nô lệ.

C. Dân chủ chủ nô.

D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 4: Bộ máy nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền của Đại Việt được hoàn chỉnh dưới triều đại nào?

A. Thời Lý.

B. Thời Trần.

C. Thời Lê sơ.

D. Thời Hồ.

Câu 5: Việc nhà Lý cho xây dựng đàn Xã Tắc ở Thăng Long mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Nhà nước coi trọng sản xuất nông nghiệp.

B. Nhà nước coi trọng bảo vệ độc lập dân tộc.

C. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân dân ta.

D. Khuyến khích nhân dân phát triển thương nghiệp.

Câu 6: Các xưởng thủ công của nhà nước dưới các triều đại phong kiến Việt Nam còn được gọi là

A. Cục bách tác.

B. Quốc sử quán.

C. Quốc tử giám.

D. Hàn lâm viện.

Câu 7: Trung tâm chính trị - văn hóa và đô thị lớn nhất Đại Việt trong các thế kỷ X-XV là

A. Phố Hiến.

B. Thanh Hà.

C. Thăng Long.

D. Hội An.

Câu 8: Năm 1149, để đẩy mạnh phát triển ngoại thương nhà Lý đã có chủ trương gì?

A. Phát triển Thăng Long với 36 phố phường.

B. Xây dựng cảng Vân Đồn (Quảng Ninh).

C. Cho phát triển các chợ làng, chợ huyện.

D. Xây dựng một số địa điểm trao đổi hàng hóa ở biên giới.

Câu 9: “Tam giáo đồng nguyên” là sự hòa hợp của của các tôn giáo nào sau đây?

A. Phật giáo - Đạo giáo - Nho giáo.

B. Phật giáo - Nho giáo - Thiên Chúa giáo.

C. Phật giáo - Đạo giáo - Tín ngưỡng dân gian.

D. Nho giáo - Phật giáo - Ấn Độ giáo.

Câu 10: Hai loại hình văn học chính của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến gồm

A. văn học nhà nước và văn học dân gian.

B. văn học viết và văn học truyền miệng.

C. văn học nhà nước và văn học tự do.

D. văn học dân gian và văn học viết.

Câu 11: Chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống dưới triều đại phong kiến nào của nước ta?

A. Nhà Lý.

B. Nhà Trần.

C. Lê sơ.

D. Tây Sơn.

Câu 12: Việc cho dựng bia đá ở Văn Miếu Quốc Tử giám thể hiện chính sách nào sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam?

A. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử.

B. Ghi danh những anh hùng có công với nước.

C. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.

D. Đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp.

b) Thông hiểu

Câu 13:
Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt?

A. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam.

B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài.

C. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến.

D. Trải qua quá trình đấu tranh, củng cố độc lập dân tộc của quân và dân ta.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của nhà nước phong kiến Đại Việt trong khuyến khích nông nghiệp phát triển?

A. Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.

B. Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.

C. Tổ chức nghi lễ cày ruộng tịch điền khuyến khích sản xuất.

D. Nhà nước quan tâm trị thủy, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của “Quan xưởng” trong thủ công nghiệp nhà nước?

A. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao để trao đổi buôn bán trong và ngoài nước.

B. Huy động lực lượng thợ thủ công tay nghề cao phục vụ chế tác, buôn bán.

C. Tạo ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của triều đình phong kiến.

D. Tạo ra các hình mẫu hỗ trợ thủ công nghiệp cả nước phát triển.

Câu 17: Đặc điểm của văn học Việt Nam trong nửa đầu thế kỷ XIX là

A. Văn học chữ Hán phát triển hơn văn học chữ Nôm.

B. Văn học chữ Nôm phát triển lấn át văn học chữ Hán.

C. Văn học chữ Hán và chữ Nôm suy tàn.

D. Phát triển văn học viết bằng chữ Quốc Ngữ.

Câu 18: Dưới triều đại phong kiến nhà Lê ( thể kỉ XV), nhà nước cho dựng Bia ghi danh tiến sĩ không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Khuyến khích nhân tài.

B. Vinh danh hiền tài.

C. Đề cao vai trò của nhà vua.

D. Răn đe hiền tài.

Câu 19: Văn học chữ Nôm ra đời có ý nghĩa nào sau đây?

A. Thể hiện sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý-Trần.

B. Vai trò của việc tiếp thu văn hóa Ấn Độ vào Đại Việt.

C. Thể hiện sự sáng tạo, tiếp biến văn hóa của người Việt.

D. Ảnh hưởng của việc truyền bá Công giáo vào Việt Nam.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến?

A. Cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước.

B. Mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp.

C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.

D. Sản phẩm nông nghiệp nâng lên hàng đầu khu vực.

Câu 21: Nội dung nào sau đây là một trong những cơ sở của việc hình thành nền văn minh Đại Viêt là

A. Có cội nguồn từ các nền văn minh lâu đời tồn tại trên đất nước Việt Nam.

B. Hình thành từ việc lưu truyền các kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

C. Có nguồn gốc từ việc tiếp thu hoàn toàn văn minh bên ngoài.

D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền văn hóa Trung Hoa qua ngàn năm Bắc thuộc.

c) Vận dụng

Câu 22:
Nhận xét nào sau đây là không đúng khi nói về tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến thời Đinh-Tiền lê?

A. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

B. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện, chặt chẽ, tính chuyên chế cao.

C. Đặt cơ sở cho sự hoàn chỉnh bộ máy nhà nước ở giai đoạn sau.

D. Tổ chức còn đơn giản nhưng đã thể hiện ý thức độc lập, tự chủ.

Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời các làng nghề thủ công truyền thống ở Đại Việt?

A. Nâng cao năng lực cạnh tranh với các xưởng thủ công của nhà nước.

B. Sản xuất được chuyên môn hóa, sản phẩm có chất lượng cao hơn.

C. Sản phẩm mang nét độc đáo, gây dựng thành thương hiệu nổi tiếng.

D. Góp phần quan trọng thúc đẩy thương nghiệp phát triển.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạn chế của văn minh Đại Việt?

A. Xuất phát từ nghề nông lúa nước nên chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp.

B. Không khuyến khích thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.

C. Chỉ đề cao vị thế của Nho giáo nhằm giữ vững kỷ cương, ổn định xã hội.

D. Việc phát minh khoa học-kỹ thuật không được chú trọng phát triển.

Câu 26: Cải cách hành chính của vua Minh Mạng (1831 – 1832) và vua Lê Thánh Tông (vào những năm 60 của thế kỷ XV) có điểm chung là

A. đều chia nước ta thành nhiều tỉnh để thuận lợi trong việc quản lý.

B. nhằm củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế.

C. không lập Hoàng hậu và không phong tước Vương cho người ngoài họ.

D. bãi bỏ cấp trung gian, không lập Tể tướng và không lấy đỗ Trạng nguyên.

Câu 27: Trong tiến trình phát triển của lịch sử của dân tộc Việt Nam, nền văn minh Đại Việt không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Thể hiện tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo, bền bỉ của nhân dân.

B. Chứng minh sự phát triển vượt bậc của dân tộc Việt Nam trên nhiều lĩnh vực.

C. Góp phần to lớn tạo nên sức mạnh dân tộc chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập.

D. Là nền tảng để dân tộc Việt Nam sánh ngang với các cường quốc trên thế giới.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, phong phú, mang đậm tính dân tộc.

B. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, lâu đời và có tính dân chủ.

C. Là sự kết hợp hoàn toàn giữa văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ.

D. Thiết chế chính trị của các triều đại phong kiến Đại Việt được đều mang tính dân chủ.

Câu 29: Việc đề cao Nho giáo của các nhà nước phong kiến Đại Việt đã không dẫn đến hệ quả nào dưới đây?

A. Giữ ổn định trật tự kỷ cương của nhà nước phong kiến.

B. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi xã hội.

C. Nguy cơ tụt hậu, đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây.

D. Tạo điều kiện giao lưu giữa các tôn giáo làm đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt không có nguồn gốc bản địa mà du nhập từ bên ngoài vào.

B. là nền văn minh nông nghiệp lúa nước gắn với văn hóa làng xã.

C. Là nền văn minh phát triển rực rỡ nhất khu vực Đông Nam Á.

D. Trong kỷ nguyên Đại Việt, mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa đều phát triển.

Hi vọng với bộ câu hỏi trên sẽ giúp các em ôn tập luyện tập củng cố để nắm vững nội dung kiến thức về văn minh Đại Việt môn Lịch sử 10. Chúc các em học tốt.
Huyền Trang VPcho em xin đáp án với ạ
 

DiễnđànKiếnthức .COM

  • Diễn đàn kiến thức Văn Sử Địa - Nơi mọi người có thể chia sẻ và thảo luận về văn, sử, địa nhằm nâng cao, mở mang kiến thức. .
Chat
Đăng nhập để sử dụng ChatBox
  1. Tiêu Huân Nhi @ Tiêu Huân Nhi:
    Trung Thu là Tết của thiếu nhi ^^
  2. D2KT @ D2KT:
    hihi, muộn rồi. Ngủ thôi ^^
  3. Huân Nhi @ Huân Nhi:
    hi, cả nhà ơi.. chat đi

Trang cá nhân

Trung Thu là Tết của thiếu nhi ^^
Năm học mới 2023 - 2024 vui vẻ, thành công :)
Vĩnh Phúc mãi đỉnh

Thành viên trực tuyến

Không có thành viên trực tuyến.
Top