Trắc nghiệm Tuyển tập 18 đề ôn thi đại học môn lịch sử 12 - Có đáp án

Đề 11

Câu 1: Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình từ thời gian về quá trình sụp đổ của CNXH Liên Xô: 1. Cuộc chính biến nhằm lật đổ Goocbachốp nổ ra nhưng thất bại 2. Goócbachốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng và nhà nước Liên Xô; 3. Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã ; 4. Cộng đồng các quốc gia độc lập SNG ra đời
A. 1, 4, 3, 2
B. 2, 4, 1, 3
C. 2, 1, 4, 3
D. 2, 1, 3, 4

Câu 2: Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế đố XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. Người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ XHCN
B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước

Câu 3: Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian lịch sử nước Lào từ sau năm 1945 : 1. Đảng Nhân dân Lào lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Mĩ xâm lược; 2. Nhân dân Lào chiến đấu chống Pháp xâm lược trở lại; 3. Mĩ phải kí Hiệp định Viêng Chăn, góp phần lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc; 4. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập ; 5. Cuộc cháng kiến chống Mĩ kết thúc, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập
A. 1, 4, 3, 2, 5
B. 5, 4, 3, 1, 2
C. 4, 2, 1, 3, 5
D. 1, 2, 5, 4, 3

Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng lịch sử của ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 - 1975?
A. Thắng lợi cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược
C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng
D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ

Câu 5: Kết quả thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại của năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 60 -70 thế kỉ XX là
A. Kinh tế trong nước có sự biến đổi, nhưng tỉ lệ nợ nước ngoài tăng cao, khó trả nợ
B. Nhiều nước trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á như Xingapo, Thái Lan
C. Tỉ trọng nông nghiệp cao hơn công nghiệp: Thái Lan trở thành nước xuất khẩu lúa gạo lớn nhất thế giới
D. Bộ mặt kinh tế - xã hội các nước có sự biến đổi to lớn, nhất là Xingapo và Thái Lan

Câu 6: Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế
B. Mâu thuẫn với Mĩ và là đối tượng của các nước XHCN Đông Âu
C. Thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa với bên ngoài
D. Quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô Trung Quốc

Câu 7: Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác liên minh giữa các nước trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, tiền tệ, chính trị đối ngoại và an ninh chung
B. Kinh tế, chính trị và văn hóa
C. Tài chính, tiền tệ
D. Chính trị và quân sự

Câu 8: Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là
A. Liên hợp quốc
B. Liên minh châu Phi
C. Liên minh châu Âu
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Câu 9: Tổ chức Hiệp ước Vacsava là
A. Tổ chức hợp tác kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu
B. Tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu
C. Liên minh kinh tế, chính trị, quân sự của các nước XHCN ở châu Âu
D. Đối trọng với Liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)

Câu 10: Mục tiêu bao quát nhất của Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là
A. Thực hiện "chiến lược toàn cầu" nhằm làm bá chủ thế giới
B. Bắt các nước Đồng minh phải lệ thuộc vào Mĩ
C. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN trên thế giới
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

Câu 11: Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa
A. Cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến
B. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc
C. Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách nâng cao tính cạnh tranh
D. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội của lực lượng sản xuất

Câu 12: Tính hai mặt của toàn cầu hóa là
A. Tạo ra cơ hội lớn cho các nước TBCN và XHCN
B. Tạo ra thách thức lớn cho các nước TBCN và XHCN
C. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc đối với tất cả các nước
D. Vừa tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới

Câu 13: Việt Nam quốc dân đảng là một chính đáng chính trị đại diện cho giai cấp nào?
A. Công nhân
B. Tư sản dân tộc
C. Tiểu tư sản
D. Tiểu tư sản, tư sản, địa chủ

Câu 14: Đông Dương Cộng sản Đảng do ai sáng lập?
A. Đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở Bắc Kì
B. Cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì
C. Cán bộ ở Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì và Quảng Châu (Trung Quốc)

Câu 15: Đông Dương Cộng sản liên đoàn do ai sáng lập?
A. Đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở Bắc Kì
B. Cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì
C. Những người giác ngộ cộng sản trong Tân Việt Cách mạng đảng
D. Cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì và Quảng Châu (Trung Quốc)

Câu 16: An Nam Cộng sản đảng ra đời từ tổ chức nào?
A. Tân Việt Cách mạng đảng
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Cộng sản đoàn
D. Việt Nam Quốc dân đảng

Câu 17: Ý nào không đúng khi giải thích cho luận điểm: "Đảng Cộng sản Việt Nam" ra đời đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam"
A. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành chính đảng mạnh nhất, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam
B. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo
C. Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới
D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, quyết định những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng

Câu 18: Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Soạn thảo Luận cương chính trị, vạch ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt nam

Câu 19: Điểm khác nhau trong một số luận điểm cơ bản của Luận cương chính trị (10-1930) với Cương lĩnh chính trị đầu tiên là gì?
A. Về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, về lực lượng cách mạng
B. Về đường lối chiến lược cách mạng
C. Về giai cấp lãnh đạo cách mạng
D. Về mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới

Câu 20: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 -1939 đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận Việt Minh
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
D. Hội Phản đế đồng minh

Câu 21: Trong bản chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" ngày 12-3-1945 Đảng đã nêu nhận định
A. Cuộc đảo chính đã tạo thời cơ tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền
B. Cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song những điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi
C. Cuộc đảo chính đã giúp ta loại được một kẻ thù là thực dân Pháp
D. Sau cuộc đảo chính, kẻ thù duy nhất của cách mạng nước ta là phát xít Nhật

Câu 22: Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian: 1. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện; 2. Quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam; 3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương
A. 2, 3, 1
B. 1, 2, 3
C. 3, 2, 1
D. 1, 3, 2

Câu 23: Điểm mới của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 -1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 là
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
D. Tạm giác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thực hiện giảm tô giảm tức

Câu 24: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian diễn ra Cách mạng tháng 8 1945 1. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi ; 2. Huế giành chính quyền; 3. Nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền ; 4. Vua Bảo Đại thoái vị
A. 1, 2, 3, 4
B. 3, 1, 2, 4
C. 2, 3, 1, 4
D. 3, 2, 4, 1

Câu 25: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đang (2-1951) có ý nghĩa ra sao?
A. Được coi là "Đại hội kháng chiến thắng lợi"
B. Được coi là "Đại hội kháng chiến - kiến quốc "
C. Hoàn thành đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng
D. Đánh dấu giai đoạn Đảng công khai lãnh đạo cuộc kháng chiến

Câu 26: Từ thu - đông năm 1953 ở chiến trường Đông Dương thực dân Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu
A. Đồng bằng Bắc Bộ
B. Tây Bắc
C. Thượng Lào
D. Các thành phố lớn

Câu 27: Kế hoạch Nava là sản phẩm của
A. Sự can thiệp sâu nhất của để quốc Mĩ vào Đông Dương
B. Sự nỗ lực cao nhất, cuối cùng của thực dân Pháp ở Đông Dương
C. Thủ đoạn mới của đế quốc Mĩ
D. Sự kết hợp sức mạnh của đế quốc Mĩ và thủ đoạn của thực dân Pháp

Câu 28: Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định phương hướng chiến lược của bộ đội ta trong đông - xuân 1953 - 1954 là
A. Mở những cuộc tiến công ở đồng bằng Bắc bộ nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp
B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
C. Mở cuộc tiến công vào tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava
D. Tiến công tổng lực trên các chiến trường Đông Dương

Câu 29: Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện biên Phủ năm 1954 đã thay đổi như thế nào?
A. Chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh lâu dài"
B. Chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc"
C. Chuyển từ "đánh chắc tiến chắc" sang "đánh nhanh thắng nhanh"
D. Chuyển từ "đánh du kích" sang "đánh vận động"

Câu 30: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng
D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia

Câu 31: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân trong đó nguyên nhân chủ yếu là
A. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đứng đắn, sáng tạo
B. Toàn dân, toàn dân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất
C. Xây dựng hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh hậu phương được củng cố
D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ…

Câu 32: Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -1954)
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần 1 thế kỉ của thực dân Pháp ở nước ta
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN
C. Đánh dấu mốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ latinh

Câu 33: Hội nghị Ban chấp hành Trung Đảng lần thứ 15 (1-1959) đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam ra sao?
A. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ
B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị để giành chính quyền
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm
D. Đấu tranh chính trị, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng

Câu 34: Thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 -1968) quân Mĩ đã tiến hành các hoạt động quân sự tại
A. Áp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi), Đông Nam Bộ, Liên khu V và ăn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh)
C. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
D. Hà Nội, Hải Phòng bằng cuộc tập kích đường không chiến lược

Câu 35: Điều gì khiến Mĩ phải ngừng tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc lần thứ nhất?
A. Thất bại trong "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam
B. Thất bại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc
C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án
D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam Bắc trong năm 1968

Câu 36: So với các giai đoạn trước quy mô chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" thay đổi thế nào
A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam
B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương
D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam

Câu 37: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972 là gì
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc
B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc
C. Đánh bại âm mưu ngăn chặm sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào, Campuchia
D. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lặp lại hòa bình ở Việt Nam

Câu 38: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là gì
A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước thống nhất đất nước
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - đất nước độc lập, thống nhất đi lên CNXH
C. Ghi vào lịch sử dân tộc ta là trang chói lọi nhất
D. Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới

Câu 39: Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?
A. Sự giúp dỡ của Liên Xô, Trung Quốc
B. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam
C. Phong trào phản chiếu của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt Nam của đế quốc Mĩ
D. Tinh thần đoàn kết phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung

Câu 40: Nội dung nào không nằm trong chương trinh của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6-1991 - của Đảng?
A. Đề ra nhiệm vụ, mục tiêu kinh tế - xã hội của kế hoạch 5 năm
B. Đề ra hai nhiệm vụ: xây dựng và bảo vệ tổ quốc XHCN
C. Đề ra chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000
D. Điều chỉnh, bổ sung, phát triển đường lối đổi mới

Nguồn: Tổng hợp
 
Đáp án đề 11
Câu12345678910
Đáp ánCACCDAACBA
Câu11121314151617181920
Đáp ánBDBACBADAC
Câu21222324252627282930
Đáp ánBACBAADBBD
Câu31323334353637383940
Đáp ánACCBDCDADB
 
Đề 12

Câu 1: Cho các sự kiện: 1. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ; 2. Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc; 3. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian
A. 1, 2, 3
B. 3, 2, 1
C. 1, 3, 2
D. 2, 1, 3

Câu 2: Nước Đức bị chia cắt sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. Âm mưu của Mĩ
B. Các lực lượng dân tộc ở Đức mâu thuẫn với nhau
C. Nghị quyết của Hội nghị Pốtxđam quy định
D. Tác động từ cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô

Câu 3: Dữ liệu sau đây giúp chúng ta hiểu được điều gì?
"Từ năm 1949 đến năm 1970, Liên Xô đã viện trợ không hoàn lại cho các nước trong khối SEV 20 tỉ rúp. Nhờ đó từ năm 1951 đến năm 1973 tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm của khối SEV đạt khoảng 10%"
A. Sự phát triển vượt bậc của khối SEV
B. Thành tựu phát triển của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
C. Chế độ XHCN của Liên Xô và các nước Đông Âu đang phát triển
D. Liên Xô giữ vai trò trụ cột và quyết định trong khối SEV

Câu 4: Xác định mốc thời gian xuất hiện những dấu hiệu khủng hoảng, suy yếu của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu
A. Từ cuối những năm 60 của thế kỉ XX
B. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX
C. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX
D. Từ nửa cuối những năm 80 của thế kỉ XX

Câu 5: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950
B. Các thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -1954
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
D. Các thắng lợi trên chiến trường Lào cuối năm 1953 - đầu năm 1954

Câu 6: Từ năm 1953 đến năm 1970, Campuchia do Quốc Vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối
A. Liên minh chặt chẽ Mĩ
B. Liên minh chỉ với Ấn Độ và Trung Quốc
C. Hòa bình, trung lập
D. Liên minh với Liên Xô và Trung Quốc

Câu 7: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
A. Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn đặt ra nhu cầu hợp tác cùng phát triển
B. Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực
C. Sự hoạt động hiệu quả của tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ
D. Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại

Câu 8: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trong các nước TBCN, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp
A. Đứng đầu các nước tư bản đồng mình của Mĩ
B. Đứng thứ hai (sau Mĩ)
C. Đứng thứ ba (sau Mĩ và Nhật Bản)
D. Đứng thư tư (sau Mĩ, Nhật Bản và Canada)

Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng biện pháp khôi phục đất nước Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ
D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh

Câu 10: Văn kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ Mĩ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiến pháp mới của Nhật Bản (1946)
B. Hiệp ước Hòa bình Xan Phranxicô (1951)
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
D. Học thuyết Phucưđa (1977)

Câu 11: Hậu quản nghiêm trọng nhất của Chiến tranh lạnh đối với thế giới là
A. Các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí
B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên thế giới
C. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới
D. Chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới do chịu sự tác động của trật tự hai cự, hai phe

Câu 12: Sự kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Sự phân chia phạm vi đóng quân và ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ tại Hội nghị Ianta (2-1945)
B. Sự ra đời của học thuyết Truman mở đầu cho chiến tranh lạnh (3-1947)
C. Liên Xô và các nước Đông ÂU thành lập khối Hiệp ước Vacsava (5-1955)
D. Mĩ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO (4-1949)

Câu 13: Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để
A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mang giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam
B. Trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng

Câu 14: Phần lớn số học viên được Nguyễn Ái Quốc đào tạo tại các lớp huấn luyện ở Quảng Châu (Trung Quốc) đều
A. Bí mật về nước để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân
B. Bí mật về nước để xây dựng các cơ sở ở trong nước
C. Tiếp tục hoạt động và học ở Trường Quân sự Hoàng Phố
D. Đi học tại trường Đại học Phương Đông ở Mátxcơva

Câu 15: Khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo
B. Việt Nam Quốc dân đảng còn yếu
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động
D. Đế quốc Pháp còn mạnh

Câu 16: Ý nào nhận xét đúng về cách xác định nhiệm vụ cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Cách xác định nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu
B. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
C. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau
D. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh thể hiện sự vân dụng nguyên lí của chủ nghĩa Mác - Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp của Nguyễn Ái Quốc

Câu 17: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là:
A. Tiến hành "tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản"
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất triệt để
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc và phong kiến
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc

Câu 18: Trong phong trào dân chủ 1936 -1939, Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào?
A. Công nhân và nông dân
B. Tiểu tư sản và địa chủ nhỏ
C. Công nhân, nông dân tiểu tư sản và địa chủ nhỏ
D. Các đảng phải chính trị, các tổ chức quần chúng và nhân dân Đông Dương

Câu 19: Sự chuyển hướng đấu tranh được đề ra tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11- 1939 là
A. Xác định mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc
B. Tăng cường mặt trận dân tộc thống nhất để thực hiện mục tiêu dân tộc, dân chủ
C. Giải phóng dân tộc bằng bạo lực cách mạng
D. Làm cách mạng ruộng đất và lập chính quyền dân chủ cộng hòa

Câu 20: Sau khi về nước 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng?
A. Bắc Sơn - Võ Nhai
B. Cao Bằng
C. Tân Trào
D. Thái Nguyên

Câu 21: Bản chỉ thị: "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-3-1945) đã xác định hình thức đấu tranh cách mạng là
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
C. Từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện
D. Chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần. giành chính quyền từng bộ phận

Câu 22: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương (5-1941) so với các hội nghị trước đó (11-1939 và 11-1940) là gì?
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương
B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai, giải phóng Đông Dương, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương
C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp - Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương
D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng dân tộc Đông Dương,…và thành lập Mặt trận Việt Minh

Câu 23: Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo thời cơ cho cách mạng thành công
B. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc
C. Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu
D. Quá trình chuẩn bị lâu dài chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh

Câu 24: Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, ngoại trừ
A. Bài học trong vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào thực tiễn Việt Nam; nắm vững tình hình thế giới - trong nước để đề ra chủ trương phù hợp
B. Bài học về đàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi
C. Bài học trong chỉ đạo khởi nghĩa linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh: chính trị vũ trang, chiến tranh du kích, khởi nghĩa từng phần, … tiến tới tổng khởi nghĩa.
D. Bài học về kết hợp kháng chiến - kiến quốc làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN

Câu 25: Với chiến thắng nào quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
A. Biên giới thu - đông năm 1950
B. Điện Biên Phủ năm 1954
C. Việt Bắc thu - đông năm 1947
D. Đông Xuân 1953 -1954

Câu 26: Kế hoạch mới của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ từ sau khi đánh mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ là
A. Kế hoạch Rơve
B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
C. Kế hoạch Nava
D. Kế hoạch Macsan

Câu 27: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) quyết định đổi tên Đảng là
A. Đảng Cộng sản VIệt Nam
B. Đảng Lao động Việt Nam
C. Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Đảng Dân chủ Việt Nam

Câu 28: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng lao động Việt Nam nhằm
A. Đưa cách mạng về từng nước Đông Dương
B. Khẳng định vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng đối với cách mạng Việt Nam
C. Tiếp tục sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân VIệt Nam
D. Đẩy mạnh tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam

Câu 29: Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên?
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951)
B. Đại hộ thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951)
C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5 -1952)
D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (3- 1951)

Câu 30: Bước vào đông - xuân 1953 -1954 âm mưu của Pháp Mĩ là
A. Giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm "kết thúc chiến tranh trong danh dự"
B. Giành một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ
D. Giành thắng lợi để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

Câu 31: Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 thắng lợi
B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
C. Thắng lợi trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.

Câu 32: Việt Nam kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do
A. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự
B. Sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta
C. Sự chi phối của các cường quốc nhất là của Mĩ và Liên Xô
D. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng

Câu 33: Trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, để thực hiện khẩu hiệu "Người cày có ruộng", Đảng ta đã có chủ trương gì?
A. Giải phóng giai cấp nông dân
B. Tiến hành cải cách ruộng đất
C. Khôi phục kinh tế
D. Cải tạo XHCN đối với toàn bộ nền kinh tế

Câu 34: Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào?
A. Không có gì quý hơn độc lập tự do
B. Nhằm thẳng quân thù mà bắn
C. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người
D. Thanh niên "ba sẵn sàng, phụ nữ "ba đảm đang"

Câu 35: Mĩ đã vin vào cớ gì để tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968)
A. Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
B. Sau thất bại của hai đợt tiến công mùa khô
C. Trả đũa việc quân giải phóng miền Nam tấn công tại lính ở Playku
D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ

Câu 36: Điền cụm từ thích hợp
"Nguồn lực chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền bắc những năm 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược …của Mĩ - Ngụy"
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh

Câu 37: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược "VIệt Nam hóa chiến tranh" là gì?
A. Rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước
B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ
C. Đề cao học thuyết Níchxơn
D. "Dùng người Việt đánh người Việt", "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương"

Câu 38: Trận "Điện Biên Phủ trên không " là chiến thắng lịch sử của quân dân miền Bắc?
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc
D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc

Câu 39: Sau khi kí hiệp định Pari và rút quân về nước, Mĩ vẫn có hành động gì thể hiện âm mưu tiếp tục kéo dài cuộc chiến tranh Việt Nam?
A. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam tiếp tục việc trợ cho chính quyền Sài Gòn
B. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn
C. Tăng cường quân một số nước đồng minh của Mĩ
D. Tăng cường viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh cho quân đội Sài Gòn

Câu 40: Vấn đề quan trọng nhất quyết định nguyên nhân Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới là gì?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế xã hội
B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước

Nguồn: Tổng hợp
 
Đáp án đề 12
Câu12345678910
Đáp ánDDDBCCDCBC
Câu11121314151617181920
Đáp ánCBAADAADAB
Câu21222324252627282930
Đáp ánCDCDACBCAA
Câu31323334353637383940
Đáp ánCDBBDCDCAA
 
Đề 13

Câu 1: Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. Người dân không ủng hộ, không hào hừng với chế độ XHCN
B. Đường lối lãnh đạp mang tính chất chủ quan, duy ý chí, quan liêu
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước

Câu 2: Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: "Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, năm nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ….. với mục tiêu nhanh chóng…xây dựng nền kinh tế tự chủ "
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu … xóa bỏ nghèo nào, lạc hậu
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo …. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu
C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu…. đẩy mạnh cải cách, mở cửa
D. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo…. xóa bỏ phân biệt giàu - nghèo

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là
A. Chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc
B. Chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc
C. Chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn hồi giáo
D. Chống thực dân Anh, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng

Câu 4: Việc thực dân Anh đã đưa ra phương án "Maobattơn" chia đất nước thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ
A. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi
B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ
C. Thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ
D. Thực dân Anh đã nhượng bộ, là điều kiện thuận lợi cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh

Câu 5: Thành tựu mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - thế kỉ XX là
A. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
B. Chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế
C. Cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất
D. Ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới

Câu 6 : Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951) đã đặt Nhật Bản
A. Luôn ở trình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chính trị
B. Đứng dưới "chiếc ô" bảo hộ hạt nhân của Mĩ
C. Đứng dưới "chiếc ô" bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ
D. Đứng dưới "chiếc ô" bảo trợ về kinh tế và an ninh của Mĩ

Câu 7: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô
B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc
D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô

Câu 8: Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là
A. Hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển
B. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự
C. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại
D. Chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước Hồi giáo cực đoan

Câu 9: Cuộc chiến tranh nào đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe TBCN và XHCN
A. Nội chiến Quốc - Cộng ở Trung Quốc (1946 - 1949)
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 -1953)
C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954)
D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1945 -1975)

Câu 10: Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính ở các khu vực
C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật - công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài
D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới

Câu 11: Đặc điểm nổi bật của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 là
A. Các cuộc chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo ... liên tiếp xảy ra ở nhiều nơi
B. Thế giới hình thành hai phe: TBCN và XHCN
C. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu to lớn
D. Hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn: Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản

Câu 12: Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và những người Việt Nam ở nước ngoài từ năm 1919 đến năm 1925 theo khuynh hướng nào?
A. Phong kiến
B. Dân chủ tư sản
C. Dân chủ tư sản kiểu mới
D. Vô sản

Câu 13: Cuối năm 1924, khi trở về Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ những thanh niên yêu nước Việt Nam từ tổ chức nào
A. Cộng sản đoàn
B. Tâm tâm xã
C. Hội phục Việt
D. Hội Hưng Nam

Câu 14: Tác phẩm Đường Kách Mệnh xuất bản năm 1927 là
A. Tập hợp những bài viết của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình tìm đường cứu nước
B. Tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện ở Quảng Châu (Trung Quốc)
C. Tập hợp những bài viết của Nguyễn Ái Quốc thời kì hoạt động ở Quảng Châu (Trung Quốc)
D. Tác phẩm nghiên cứu về chủ nghĩa Mác - Lênin

Câu 15: Đầu năm 1929, Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập tại số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là do
A. Bắc Kì là nơi phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh; hội viên ở Bắc Kì nhạy bén về chính trị
B. Năm 1929, phong trào dân tộc ở nước ta phát triển mạnh
C. Đáp ứng yêu cầu thành lập tổ chức lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam
D. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Câu 16: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN
B. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo
C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến
D. Xác định lực lượng cách mạng là liên minh công - nông

Câu 17: Cuộc đấu tranh nhân ngày 1-5-1930 trong phong trào cách mạng 1930 -1931 có ý nghĩa gì
A. Lật đổ chính quyền thực dân ở một số nơi
B. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động thể hiện tình đoàn kết với nhân dân lao động thế giới
C. Lần đầu tiên công nhân và nông dân đoàn kết, liên minh với nhau
D. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân

Câu 18: Nhiệm vụ cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt Nam độc lập, tự do
B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do
C. Đánh đổ đế quốc, phong kiến
D. Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến tay sai

Câu 19: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 có chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng như thế nào
A. Thành lập khối liên minh công - nông
B. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương
C. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc
D. Thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh

Câu 20: Ngay sau khi tiến vào Đông Dương quân Nhật đã có động thái ra sao
A. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương
B. Giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét bóc lột
C. Bắt người lính Việt Nam đi làm bia đỡ đạn thay cho người Nhật
D. Thiết lập bộ máy thống trị của Nhật Bản

Câu 21: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) đã chủ trương thành lập mặt trận nào
A. Mặt trận Việt Minh
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
D. Hội Phản đế đồng minh

Câu 22: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị Ban chấp hành trung ương lần thứ 8 so với các hội nghị trước đó là
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai, giải phóng Đông Dương, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.
C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp - Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.
D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng dân tộc Đông Dương .... và thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 23: Từ năm 1930 đến năm 1945 nhiều hình thức mặt trận dân tộc thống nhất được thành lập, ngoại trừ
A. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận Việt Minh
D. Mặt trận Liên Việt

Câu 24: Ngày 18-12-1946 quân Pháp đã có hành động gì
A. Tiến công Hà Nội, mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc
B. Đề nghị đàm phán với chính phủ ta
C. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội
D. Gây hấn, khiêu khích với ta ở một số địa điểm tại Hà Nội

Câu 25: mục tiêu của cuộc chiến đấu chống quân Pháp ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến cuối năm 1946 - đầu năm 1947 của quân dân ta là gì
A. Giam chân địch trong thành phố một thời gian để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến
B. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Pháp ở Hà Nội
C. Phá hủy nhiều kho tàng của địch
D. Giải phóng Hà Nội

Câu 26: Thuận lợi mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ cuối năm 1949 - đầu năm 1950 là gì?
A. Pháp thất bại trong việc thực hiện kế hoạch cũ và phải đề ra kế hoạch Rơve.
B. Trung Quốc, Liên Xô và các nước trong phe XHCN đã công nhận và lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
C. Pháp sa lầy trong cuộc chiến tranh Đông Dương và ngày càng lệ thuộc vào Mĩ
D. Nhân dân đặt niềm tin, ủng hộ sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ.

Câu 27: Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông - Tây nhằm mục đích gì
A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III, IV
B. Khóa chặt biên giới VIệt - Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với cách mạng thế giới
C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc
D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào

Câu 28: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào
A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947
D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950

Câu 29: Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava là gì
A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một cuộc tiến công chiến lược
B. Phân tán quân để chủ động đối phó với các mũi tiến công của quân ta
C. Tập trung bình lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào
D. Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược, giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh

Câu 30: Âm mưu trước mắt của đế quốc Pháp - Mĩ khi biến Điện Biên Phủ thành trung tâm điểm của kế hoạch Nava là
A. Xây dựng nơi đây thành căn cứ quân sự khổng lồ để đe dọa quân đội ta
B. Xây dựng nơi đây thành hậu cứ vững chắc của thực dân Pháp
C. Xây dựng Điện Biên Phủ thành lập đoàn cứ điểm mạnh nhằm thu hút và tiêu diệt quân chủ lực của ta, tạo điều kiện để chúng thực hiện bước 2 của kế hoạch Nava
D. Dựa vào tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ để kéo dài chiến tranh

Câu 31: Giữa tháng 5-1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lặp lại hòa bình trên toàn Đông Dương
B. Tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực
C. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam
D. Rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương

Câu 32: Đối với miền Bắc, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã khẳng định
A. Cần khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
D. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn

Câu 33: Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là gì?
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới và ổn định đời sống nhân dân
C. Văn hóa, giáo dục, y tế đều phát triển
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, con người, xã hội đều đổi mới

Câu 34: Kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ có tên gọi là gì
A. Kế hoạch Giônxơn- Mác Namara
B. Kế hoạch Xtalây - Taylo
C. Kế hoạch dồn dập lập "ấp chiến lược"
D. Kế hoạch "tìm diệt" và "bình định"

Câu 35: Để đẩy mạnh hơn việc thực hiện những mục tiêu của chiến lược" Chiến tranh đặc biệt" là "bình định" có trọng điểm miền Nam trong 2 năm (1964-1965), Mĩ đề ra kế hoạch nào
A. Kế hoạch dồn dập lập "ấp chiến lược"
B. Kế hoạch Xtalây - Taylo
C. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara
D. Kế hoạch Xtalây - Taylo và Giônxơn - Mác Namara

Câu 36: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mĩ diễn ra với quy mô lớn với mức độ ác liệt hơn so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là do
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
B. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn) quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ
D. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực

Câu 37: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa và chiến tranh xâm lược?
A. Tiến công chiến lược năm 1972
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968
C. Điện Biên Phủ trên không năm 1972
D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975

Câu 38: Điểm giống nhau giữa các chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và "Chiến tranh đặc biệt" là
A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
B. Sử dụng cố vẫn Mĩ, vũ khí và phương diện chiến tranh của Mĩ
C. Loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta
D. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương

Câu 39: Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mĩ và trở thành thành viên thứ bảy của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm nào
A. 1992
B. 1995
C. 1999
D. 2000

Câu 40: Những thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới (1986 - 2000) đã khẳng định điều gì?
A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế
B. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại
C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa
D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp

Nguồn: Tổng hợp
 
Đáp án đề 13
Câu12345678910
Đáp ánAAADACBADC
Câu11121314151617181920
Đáp ánBBBBAABACB
Câu21222324252627282930
Đáp ánADDCABBDAC
Câu31323334353637383940
Đáp ánCCDBCBBCBD
 
Đề 14

Câu 1: Cho các sự kiện: 1. Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời; 2. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu xây dựng bộ máy nhà nước dân chủ nhân dân; 3. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế - SEV; 4. Mĩ đề ra kế hoạch Macsan nhằm giúp đỡ các nước Tây Âu. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian hình thành hai hệ thống xã hội đối lập nhau - Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 4, 3, 1
C. 1, 3, 2, 4
D. 2, 3, 1, 4

Câu 2: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 vừa ngả vừa phương Tây, vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nước
A. Châu Á
B. Mĩ latinh
C. Châu Phi
D. Trong nhóm G7

Câu 3: Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là
A. Cả hai nước đề trở thành trụ cột trong "Trật tự thế giới hai cực"
B. Đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng
C. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
D. Người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN

Câu 4: Bốn "con rồng" kinh tế của châu Á gồm
A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao
B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Xingapo và Thái Lan
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và Xingapo
D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông và Xingapo

Câu 5: Sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về quá trình hình thành và mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á : 1. Brunây gia nhập tổ chức ASEAN; 2. Năm nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan sáng lập tổ chức ASEAN; 3. Campuchia được kết nạp vào tổ chức và Thái Lan sáng lập tổ chức ASEAN; Lào và Mianma gia nhập tổ chức ASEAN; 5. Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh; 6. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN
A. 2, 1, 6, 4, 3, 5
B. 1, 2, 5, 4, 6, 3
C. 6, 1, 4, 5, 2, 3
D. 5, 4, 3, 6, 2, 1

Câu 6: Việc thực dân Anh đưa ra phương án "Maobáttơn", chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ
A. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn
B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa
C. Thực dân Anh chấm dứt cai trị Ấn Độ
D. Thực dân Anh đã những bộ, là điều kiện thuận lợi cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh

Câu 7: Giai đoạn nào mà nền kinh tế, khoa học - kĩ thuật của Mĩ đã chiếm ưu thế tuyệt đối trên thế giới về mọi mặt
A. Từ năm 1973 đến năm 1991
B. Từ năm 1945 đến năm 1973
C. Từ năm 1991 đến năm 2000
D. Từ năm 2000 đến năm 2015

Câu 8: Kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" vào giai đoạn nào?
A. 1950 -1973
B. 1952-1973
C. 1960 -1973
D. 1945 -1973

Câu 9: Ý nào không phải là kinh nghiệm được rút ra được từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Việt Nam hiện nay
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động

Câu 10: Do tác động của Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở
A. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê
B. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á và Đông Bắc Á
C. Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê
D. Trung Đông, châu Phi và châu Âu

Câu 11: Ý không phản ánh đúng hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại là
A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới
B. Mối quan hệ đồng minh chống pháp xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Liên Xô - Mĩ
C. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang
D. Lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới

Câu 12: Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực
C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật - công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài
D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới

Câu 13: Những ngành nào được Pháp bỏ vốn khai thác nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thư hai ở Đông Dương (1918-1929)
A. Làm giấy, xay xát gạo, làm diêm, sản xuất đường
B. Khai thác mỏ than và đồn điền cao su
C. Kinh doanh ngân hàng
D. Mở mang đường sắt, đường thủy, đường bộ

Câu 14: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, phần lớn hàng hóa Pháp được nhập vào Đông Dương nhằm
A. Tạo sự cạnh tranh giữa các hàng hóa ngoại nhập
B. Tạo điều kiện cho thương nghiệp thuộc địa phát triển
C. Độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương
D. Thúc đẩy sự giao lưu buôn bán trong và ngoài nước

Câu 15: Ngân hàng Đông Dương do tư bản Pháp thành lập trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là cơ quan
A. Độc quyền phát hành giấy bạc, cho vay lãi, quản lí và chỉ đạo hành động chi nhánh ở các ngành, các tỉnh
B. Nắm quyền chỉ huy toàn bộ kinh tế Đông Dương, phát hành tiền giấy cho vay lãi
C. Can thiệp ngày càng sâu vào nền kinh tế- xã hội ở Đông Dương
D. Nắm trong tay nhiều cổ phần của các công ty ở Đông Dương

Câu 16: Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
A. Chuẩn bị về tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Tuyên truyền sâu rộng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam
C. Trực tiếp lãnh đạo một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
D. Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho cuộc đấu tranh vũ trang giành độc lập dân tộc

Câu 17: Đề nghị nào của đoàn đại biểu Bắc Kì tại Đại hội lần thứ nhất Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự nhạy bén về chính trị của họ?
A. Đặt vấn đề phải thành lập ngay Đảng Cộng sản
B. Đề nghị thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên
C. Đề nghị thành lập Đông Dương Cộng sản đảng
D. Đề nghị thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ của Hội

Câu 18: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
A. Độc lập dân tộc
B. Tự do, bình đẳng, bác ái
C. Độc lập và tự do
D. Đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới

Câu 19: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam
A. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp
B. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về tư tưởng chính trị và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời tạo ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam

Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt ngọn cờ theo trào lưu tư sản trong phong trào dân tộc đầu thế kỉ XX
A. Phong trào Duy tân
B. Khởi nghĩa Yên Bái
C. Phong trào công nhân đồn điền Phú Riềng
D. Phong trào của công nhân Vinh - Bến Thủy

Câu 21: Sự khác nhau trong một số luận điểm cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị là gì
A. Về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, về lực lượng cách mạng
B. Về đường lối chiến lược cách mạng
C. Về giai cấp lãnh đạo cách mạng
D. Về mối quan hệ giữa cách mạnh Việt Nam và cách mạng thế giới

Câu 22: Đến tháng 3 - 1938 tên gọi của mặt trận dân tộc thống nhất ở Đông Dương đổi thành
A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương
D. Mặt trận Thống nhất dân phản đế Đông Dương

Câu 23: Đối tượng của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. Bọn đế quốc xâm lược
B. Địa chủ và phong kiến
C. Đế quốc và phong kiến
D. Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai

Câu 24: Phương pháp đấu tranh cách mạng được xác định tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là
A. Hoạt động bí mật, bất hợp pháp
B. Hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp
C. Hoạt động công khai, hợp pháp
D. Tận dụng tất cả các phương pháp đấu tranh

Câu 25: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng cộng sản Đông Dương đã có quyết định thể hiện sự nhạy bén là
A. Rút vào hoạt động bí mật, chuẩn bị cho phong trào giải phóng dân tộc
B. Đòi Pháp trả ngay độc lập cho Việt Nam
C. Liên minh với Nhật Bản để chống Pháp
D. Phát động quần chúng tống khởi nghĩa giành chính quyền

Câu 26: Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào
A. Ngân sách Nhà nước hầu như trống rỗng
B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng
C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối
D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Nhật - Pháp

Câu 27: Kết quả của cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6 -1- 1946 được đánh giá là thắng lợi của
A. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
B. Cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền
C. Cuộc đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang khi Đảng ta nắm chính quyền
D. Cuộc vận động chính trị nhưng cũng là thắng lợi của cuộc đấu tranh dân tộc đấu tranh giai cấp

Câu 28: Để xẩy dựng chính quyền cách mạng sau khi hoàn thành bầu cử Quốc hội khóa đầu tiên (6-1-1946) các địa phương đã thực hiện nhiệm vụ gì
A. Thành lập chính quyền cách mạng ở các địa phương
B. Thành lập quân đội ở các địa phương
C. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp và ủy ban hành chính các cấp
D. Thành lập Tòa án nhân dân các cấp

Câu 29: Nguyên nhân thực dân Pháp kí Hiệp ước với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc đầu năm 1946 là gì
A. Muốn nhượng bộ với Trung Hoa Dân quốc
B. Muốn thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để được thế chân ở miền Bắc Việt Nam
C. Muốn tiêu diệt quân Trung Hoa Dân quốc
D. Muốn bắt tay với Trung Hoa Dân quốc để lật đổ chính quyền nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Câu 30: Trong nội dung Tam ước ngày 14-9-1946 ta nhân nhượng cho Pháp điều gì
A. Một số quyền lợi kinh tế - văn hóa
B. Một số vấn đề về quân sự
C. Chấp nhận cho Pháp đem 15000 quân ra Bắc
D. Một số quyền lợi về chính trị

Câu 31: Ngày 18-12-1946 thực dân Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta nhằm mục đích gì
A. Yêu cầu Chính phủ ta hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp
B. Yêu câu chính phủ ta hòa hoãn, nhân nhượng với Trung hoa Dân quốc
C. Yêu cầu Chính phủ ta đồng ý cho Pháp đưa 15000 quân ra Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc
D. Đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để chúng giữ gìn trật tự ở Hà Nội

Câu 32: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -1954) là chiến dịch nào
A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954
B. Chiến dịch Điên Biên Phủ năm 1954
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947
D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950

Câu 33: Giữa tháng 5 - 1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lặp lại hòa bình trên toàn Đông Dương
B. Tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực
C. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam
D. Rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương

Câu 34: Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dân lập "ấp chiến lược" là gì
A. Củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn
B. Mở rộng vùng kiểm soát
C. Đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam
D. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng

Câu 35: Chiến thắng mở màn của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ là
A. Chiến thắng Áp Bắc
B. Chiến thắng Núi Thành
C. Chiến thằng Bình Giã
D. Chiến thằng Vạn Tường

Câu 36: Chiến thắng Vạn Tường đã chứng tỏ
A. Quân ta có khả năng đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ
B. Quân ta đã đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ
C. Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành
D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

Câu 37: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân là gì
A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
C. Mĩ buộc phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta để bàn về chấm dứt chiến tranh
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước

Câu 38: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong giai đoạn 1965-1968 là gì
A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ
B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn
D. Hô trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam

Câu 39: Trước khi đi xa, chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại bản Di chú với dự liệu thiên tài, động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta là
A. "Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta thì ta còn phải chiến đấu quét sạch nó đi"
B. "Vì độc lập tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào"
C. "Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất Đồng bào Nam, Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà?
D. "Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta!"

Câu 40: Trong những năm 1996 - 200 ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là
A. Gạo, cà phê và thủy sản
B. Gạo, hàng dệt may và nông sản
C. Gạo, cà phê và điều
D. Gạo, hàng dệt may và thủy sản

Nguồn: Tổng hợp
 
Đáp án đề 14
Câu12345678910
Đáp ánBABCADBCCC
Câu11121314151617181920
Đáp ánDCBCBDACCB
Câu21222324252627282930
Đáp ánABDAAADCBA
Câu31323334353637383940
Đáp ánDDCCAADCCA
 
Đề 15

Câu 1: Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng quyết liệt chủ yếu do
A. Các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò của mình
B. Liên Xô muốn duy trì, củng cố hòa bình Mĩ muốn phân chia thế giới thành các hệ thống đối lập
C. Mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa chiến tranh
D. Quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít

Câu 2: Năm 1957, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trên lĩnh vực khoa học - kĩ thuật
A. Lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất
B. Lần đầu tiên phóng tàu vũ trụ cùng con người bay vòng quanh Trái Đất
C. Lần đầu tiên đưa con người lên Mặt trăng
D. Lần đầu tiên đưa tàu lên thăm dò Sao Hỏa

Câu 3: Từ bài học sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam
A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản không chấp nhận đa nguyên chính trị
B. Cải tổ, đổi mới về kinh tế- xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị
C. Thực hiện chính sách " đóng cửa" nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường TBCN để phát triển nền kinh tế

Câu 4: Ý nào không phải điểm chung của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Lào, Campuchia, Việt Nam
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Giai đoạn cuối dưới sự lãnh đạo của các đảng riêng ở mỗi nước
C. Nhận sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN Đông ÂU
D. Cuối cùng được giải quyết bằng Hiệp định Gionevơ về Đông Dương

Câu 5: Ngày 2- 12-1974 nước Lào chính thức lấy tên là gì
A. Cộng hòa Lào
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
C. Vương quốc Lào
D. Cộng hoa Nhân dân Lào

Câu 6: Tên gọi chính thức của Campuchia hiện nay là gì
A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Campuchia
B. Cộng hòa Nhân dân Campuchia
C. Vương quốc Campuchia
D. Campuchia Dân chủ Nhân dân

Câu 7: Năm 1969, nước Mĩ đã đạt được thành tựu vĩ đại về khoa học - kĩ thuật là
A. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng
B. Phát minh và chế tạo máy tỉnh điện tử
C. Phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người tham hiểu không gian vũ trụ
D. Công bố "bản đồ gen người" mở ra một chương mới trong khoa học và y học

Câu 8: Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nước Mĩ đã đạt nhiều thành tựu rực rỡ, ngoại trừ
A. Sáng chế ra các công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, tìm ra ác nguồn năng lượng mới
B. Đi đầu trong cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp
C. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới
D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo và đưa con người vào khoảng không vũ trụ

Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng biểu hiện sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960 -1973
A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ 11%
B. Vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới
C. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt qua Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Canada
D. Năm 1968, Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản

Câu 10: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe - TBCN và XHCN ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ
A. Chính trị, quân sự và kinh tế
B. Sự xung đột trực tiếp bằng quân sự hai cường quốc Liên Xô - Mĩ
C. Chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân
D. Kinh tế, văn hóa, tư tưởng

Câu 11: Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Anh
B. Nhật Bản
C. Mĩ
D. Liên Xô

Câu 12: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là
A. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập
B. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới
C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế
D. Quản lí sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài

Câu 13: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào
A. Giai cấp tư sản lãnh đạo
B. Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động
D. Đế quốc Pháp còn mạnh

Câu 14: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu
A. Quảng Châu
B. Hương Cảng
C. Vân Nam
D. Phố Khâm Thiên

Câu 15: Tên gọi khác của cách mạng tư sản dân quyền là
A. Cách mạng tư sản
B. Cách mạng dân chủ tư sản
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 16: Ý kiến nào không đúng khi nhận xét về nhiệm vụ dân tộc được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo
A. Nhiệm vụ dân tộc tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc đó
B. Nhiệm vụ dân chủ được đặt ra ở mức độ nhất đinh và cũng để nhằm thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc
C. Là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lenin vào điều kiện Việt Nam
D. Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh

Câu 17: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam
A. Là kết quả cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp
B. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lenin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về tư tưởng chính trị và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời tạo ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam

Câu 18: Nhiệm vụ của cách mạng dân chủ 1936-1939 mà Đảng đề ra là
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày nghèo
C. Chống phát xít, chống chiến tranh đòi tự do, cơm áo, hòa bình
D. Giành độc lập dân tộc, ruộng đất cho dân cày

Câu 19: Đối tượng của phong trào dân chủ 1936 -1939 là
A. Bọn đế quốc xâm lược
B. Địa chủ và phong kiến
C. Đế quốc và phong kiến
D. Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai

Câu 20: Hội nghị Ban chấp hành lần thứ 8 Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập mặt trận nào
A. Mặt trận Việt Minh
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Dông Dương
D. Hội Phản đế đồng minh

Câu 21: Sự chuyển hướng đấu tranh được đề ra tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là
A. Xác định mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc
B. Tăng cường mặt trận dân tộc thống nhất để thực hiện mục tiêu dân tộc, dân chủ
C. Giải phóng dân tộc bằng bạo lực cách mạng
D. Làm cách mạng ruộng đất và lập chính phủ dân chủ cộng hòa

Câu 22: "Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được"
Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào dưới đây
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1940
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương

Câu 23: Ý nào không phù hợp khi đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh với thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945
A. Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, xây dựng lí luận chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, đưa đến sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam
B. Người tổ chức và chủ trị Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng mở ra thời kì trực tiếp chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền
C. Người đã cùng với Trung ương Đảng vạch ra đường lối kháng chiến đúng đắn sáng tạo
D. Cùng với Trung ương Đảng, Người đã dự đoán chính xác thời cơ và kịp thời phát động tổng khởi nghĩa

Câu 24: Ý nào không đúng về đặc điểm của cách mạng tháng 8 năm 1945
A. Nhiệm vụ chống thực dân Pháp và tay sai
B. Lực lượng tham gia: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, bộ phận địa chủ nhỏ
C. Lãnh đạo: giai cấp công nhân với đội tiên phong Đảng cộng sản
D. Hình thức và phương pháp: là cuộc cách mạng bạo lực có kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang

Câu 25: Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng mở rộng tại Vạn Phúc ngày 18,19 - 12-1946 có quyết định gì
A. Chấp nhận tối hậu thư của Pháp giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu
B. Phát động toàn quốc kháng chiến
C. Kí với Pháp bản Tạm ước
D. Ra chỉ thị "Toàn dân kháng chiến"

Câu 26: Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
A. Hội nghị bất thường Thường vụ Trung ương Đảng ngày 18-19 -1946
B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ - Hà Nội phá máy, điện tắt vào 20 giờ ngày 19-12-1946
C. Ban bố chỉ thị toàn dân kháng chiến 12-12-1946
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành

Câu 27: Hai hệ thống phòng ngự mà thực dân Pháp tăng cường và thiết lập thông qua kế hoạch Rơve là
A. Hệ thống phòng ngự Đường số 4 và Hành lang Đông - Tây
B. Hệ thống phòng ngự ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ
C. Phòng tuyến "boong - ke" và "vành đai trắng"
D. Hàng lang Đông - Tây và "vành đai trắng"

Câu 28: Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 nhằm mục đích gì
A. Giành lại thế chủ động và chiến lược trên chiến trường chính
B. Đánh bại thực dân Pháp kết thúc chiến tranh
C. Buộc thực dân pháp phải đàm phán theo điều kiện có lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta
D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc

Câu 29: Thắng lợi ở cứ điểm nào trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã làm cho cứ điểm của Pháp ở Thất Khê bị uy hiếp Cao Bằng bị cô lập
A. Na Sầm
B. Đông Khê
C. Lạng Sơn
D. Bình Lập

Câu 30: Nhân tố quan trọng nhất quyết định thắng lợi của ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng
B. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân củng cố vững chắc
C. Hậu phương lớn mạnh về mọi mặt
D. Sự giúp đỡ của Trung Quốc - Liên Xô

Câu 31: ý nào không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử mà Pháp đề ra kế hoạch Nava
A. Thực dân Pháp trải qua 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam
B. Quân Pháp ngày càng bị thiệt hại nặng nề lâm vào thế bị động phòng ngự
C. Mĩ không muốn dính líu đến cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương
D. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao trên thế giới

Câu 32: Phương châm chiến lược của ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 là
A. Đánh nhanh thắng nhanh để sớm kết thúc chiến tranh, giảm bớt sự hi sinh trên chiến trường
B. Phân tán lực lượng đánh chắc tiến chắc để chiến thắng
C. Tích cực chủ động cơ động linh hoạt đánh ăn chắc, tiến ăn chắc, chắc thắng thì đánh cho kì thắng, không chắc thắng thì kiên quyết không đánh
D. Thần tốc táo bạo bất ngờ chiến thắng

Câu 33: Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" được thể hiện trong chiến thuật
A. Trực trăng vận, thiết xa vận
B. Dồn dập lập ấp chiến lược
C. Tìm diệt và chiếm đóng
D. Tìm diệt và bình định vào vùng đất thánh Việt cộng

Câu 34: Với chiến lược quân sự tìm diệt Mĩ có âm mưu gì trong cục diện chiến tranh ở chiến trường miền Nam
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh
B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta trở về phòng ngự
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương
D. Tạo lợi thế trên mặt trận ngoại giao

Câu 35: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta buộc Mĩ phải
A. Kết thúc chiến tranh Việt Nam, rút quân về nước
B. Tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao như thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép với ta
D. Huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến

Câu 36: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian
1. Cuộc đàm phán chính thức diễn ra tại Pari giữa hai bên, sau đó là bốn bên
2. Hiệp định Pari được kí chính thức giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chỉnh phủ tham dự hội nghị
3. Trận Điện Biên Phủ trên không
4. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không vào Hà Nội Hải Phòng

A. 2, 3, 1, 4
B. 1, 4, 2, 3
C. 4, 3, 2, 1
D. 1, 4, 3, 2

Câu 37: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là
A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn
B. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn
C. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thằng lớn của quân ta giúp Bộ Chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam
D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam

Câu 38: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn
A. Phòng ngự
B. Phản công
C. Tiến công chiến lược
D. Tổng tiến công chiến lược

Câu 39: Nguyên nhân có tính chất nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn
B. Sự lãnh đạo đúng đắn sáng suốt của Đảng
C. Có hậu phương vững chắc
D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương

Câu: 40 Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mĩ và trở thành thành viên thư bảy của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vào năm nào
A. 1992
B. 1995
C. 1999
D. 2000

Nguồn: Tổng hợp
 
Đáp án đề 15
Câu12345678910
Đáp ánAAACCCADBD
Câu11121314151617181920
Đáp ánCBDBDDCCDA
Câu21222324252627282930
Đáp ánADCABBADBA
Câu31323334353637383940
Đáp ánCCDBBDCDBB
 
Đề 16

Câu 1: Dựa và bảng số liệu sau, hãy lựa chọn phương án phù hợp về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai

Ôn thi Đại học môn Lịch Sử có đáp án - Đề số 16


a) Đóng quân ở Nhật Bản và miền phía Nam vĩ tuyến 38 của Triều Tiên
b) Nắm giữ phạm vi ảnh hưởng ở Tây Âu
c) Đóng quân ở Đông Đức, Đông Béclin; Bắc vĩ tuyến 38 của Triều Tiên
d) Nắm giữ phạm vi ảnh hưởng ở Đông Âu
e) Đóng quân ở Tây Đức, Tây Béclin, Tây Âu

A. 1-a,b,e; 2-c,d
B. 1 -c,d;2-a,b,e
C. 2-a,c,d;1-b,e
D. 1-a,b,c,d;2-e

Câu 2: Ý nào không phản ánh đúng tình hình Liên Xô khi thực hiện công cuộc cải tổ
A. Ban lãnh đạo Liên Xô mắc phải sai lầm, thiếu sót
B. Nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp ngày càng giảm sút, khủng hoảng
C. Tình hình chính trị - xã hội rối ren
D. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN bước đầu được hình thành, củng cố

Câu 3: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng ở các nước Đông Âu là
A. Nền kinh tế XHCN chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần sở hữu
B. Đảng Cộng sản ở các nước Đông Âu phải chấp nhận từ bỏ quyền lãnh đạo đất nước, thực hiện đa nguyên chính trị
C. Các thế lực chống chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu kết thúc sự tồn tại của hệ thống XHCN trên thế giới
D. Chế độ XHCN bị sụp đổ ở tất cả các nước Đông Âu, kết thúc sự tồn tại của hệ thống XHCN trên thế giới

Câu 4: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều chịu ách thống trị của
A. Phát xít Đức
B. Phát xít Italia
C. Quân phiệt Nhật Bản
D. Đế quốc Âu - Mĩ

Câu 5: Hiệp định Viêng Chăn về việc lặp lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc Lào kí kết thời gian nào?
A. Ngày 21-7-1954
B. Ngày 21-2-1973
C. Ngày 27-1-1973
D. Ngày 2-12-1975

Câu 6: So với Việt Nam và Lào, cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và tay sai của nhân dân Campuchia có điểm gì đáng chú ý
A. Từ năm 1954 đến năm 1970 là giai đoạn hòa bình, trung lậo ở Campuchia
B. Không phải đương đầu với thế lực tay sai thân Mĩ
C. Kết thúc sớm hơn so với Việt Nam và Lào
D. Nhận được sự hỗ trợ của quân tình nguyện Việt Nam

Câu 7: Nền tảng xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Liên minh chặt chẽ với các nước châu Á
C. Độc lập, tự do và tự chủ
D. Trung lập trong các mối quan hệ quốc tế

Câu 8: Ý nào không phải là biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản "đã trở thành một siêu cường tài chính số một thế giới" từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX
A. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới
B. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 3 lần của Mĩ
C. Chi phí cho quốc phòng ngày càng gia tăng, chiếm tỉ trọng cao trong GDP
D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên Bang Đức

Câu 9: Biểu hiện nào cho thấy nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ
A. Tháng 9 -1951 Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật, đặt nền tảng cho quan hệ giữa hai nước
B. Tháng 9 -1951 Nhật Bản và Mĩ kí hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô
C. Nhật Bản nhận viện trợ kinh tế từ Mĩ và cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được hai bên kí kết và sau đó được kéo dài vĩnh viễn

Câu 10: Trật tự "hai cực" Ianta sụp đổ vì
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại
B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang
C. "cực" Liên Xô đã tan rã, hệ thống XHCN thế giới không còn tồn tại
D. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới

Câu 11: Nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử nhằm
A. giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái
B. giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người
C. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người
D. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người

Câu 12: Bản chất của quá trình toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. sự gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới
C. tạo nên sự phát triển vượt bậc cho kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản và Trung Quốc
D. sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia

Câu 13: Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với cách mạng Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX
A. Hoạt động của Hội đã làm cho khuynh hướng dân chủ tư sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào cách mạng
B. Tích cực chuẩn bị điều kiện về tổ chức, về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Góp phần đào tạo đội ngũ cán bộ cho cách mạng Việt Nam
D. Tạo điều kiện chín muồi cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930

Câu 14: Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng là
A. Nam Kì
B. Trung Kì
C. Bắc Kì
D. Trung Quốc

Câu 15: Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản với cương vị
A. Là phái viên của Quốc tế Cộng sản
B. Là người lãnh đạo Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
C. Là người đầu tiên ở Việt Nam tìm ra con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản
D. Là người duy nhất có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan tới cách mạng Đông Dương

Câu 16: Tên gọi khác của cách mạng tư sản dân quyền là
A. Cách mạng tư sản
B. Cách mạng dân chủ tư sản
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 17: Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin về lực lượng cách mạng vào điều kiện cụ thể của một nước thuộc địa như Việt Nam được thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng như thế nào
A. Công nông là động lực của cách mạng
B. Các giai cấp, tầng lớp khác cũng là giai cấp bị trị, nên cũng được xem là lực lượng cách mạng
C. Giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến là đối tượng của cách mạng
D. Đã là người Việt Nam thì đều là lực lượng cách mạng

Câu 18: Căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta là
A. Cao - Bắc - Lạng
B. Thái - Hà - Tuyên
C. Bắc Sơn - Võ Nhai - Cao Bằng
D. Cao -Bắc - Lạng - Thái - Hà - Tuyên

Câu 19: Việc thành lập Khu giải phóng Việt Bắc (6-1945) có ý nghĩa như thế nào
A. Đánh dấu việc thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở nước ta
B. Việt Bắc trở thành một căn cứ địa của cách mạng, chính quyền lâm thời được thành lập
C. Việt Bắc trở thành thủ đô của Chính phủ lâm thời
D. Việt Bắc trở thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới

Câu 20: Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945) đã có quyết định quan trọng gì
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B. Quyết định khởi nghĩa tại Hà Nội
C. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền
D. Thống nhất hai lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân

Câu 21: Từ năm 1930 đến năm 1945 nhiều hình thức mặt trận dân tộc thống nhất được thành lập, ngoại trừ
A. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận Việt Minh
D. Mặt trận Liên Việt

Câu 22: Lĩnh vực nào gặp khó khăn nhiều nhất trong công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta từ năm 1941 đến năm 1945
A. Xây dựng lực lượng chính trị
B. Xây dựng lực lượng vũ trang
C. Xây dựng căn cứ địa cách mạng
D. Vận động sự ủng hội của quốc tế

Câu 23: Vì sao Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết
A. Mĩ muốn trao miền Bắc Việt Nam cho Pháp
B. Trung Hoa Dân quốc cần tập trung lực lượng để đối phó với lực lượng của Đảng Cộng sản Trung Quốc ở trong nước ; Pháp âm mưu thôn tính cả nước ta
C. Quân Pháp ngày càng mạnh về mọi mặt
D. Quân Trung Hoa Dân Quốc gặp nhiều khó khăn ở Việt Nam

Câu 24: Với Chiến thắng nào ta đánh bại hoàn toàn chiến lược "đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài, đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
C. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947
D. Chiến thắng Đông - Xuân 1953-1954

Câu 25: Cuối năm 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đo Tátxinhi nhằm mục đích gì
A. Khai thác triệt để Đông Dương
B. Cùng Mĩ thiết lập ách thống trị ở Đông Dương
C. Thiết lập khối quân sự ở Đông Dương
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh

Câu 26: Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất (3-1951) thành mặt trận có tên là gì
A. Mặt trận Việt Minh
B. Mặt trận Liên Việt
C. Mặt trận Dân tộc thống nhất
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 27: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng đã bầu Tổng bí thư của Đảng là
A. Hồ Chí Minh
B. Lê Duẩn
C. Trường Chinh
D. Võ Nguyên Giáp

Câu 28: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp nhân tố nào đã góp phần tăng cường khối đại đoàn kết ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân Phản đế Đông Dương
C. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương
D. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào

Câu 29: Hướng tiến công chiến lược của quân ta trong đông - xuân 1953 -1954 là
A. Đồng bằng bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp
B. Những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm kế hoạch Nava
D. Trên toàn bộ các chiến trường Đông Dương

Câu 30: Các quyền dân tộc cơ bản của các dân tộc Đông Dương mà thực dân Pháp buộc phải công nhận trong hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. Quyền dân tộc bình đẳng
B. Quyền dân tộc tự quyết
C. Quyền tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp
D. Độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ

Câu 31: Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới và ổn định đời sống nhân dân
C. Văn hóa, giáo dục, y tế đều phát triển
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, con người, xã hội đều đổi mới

Câu 32: Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam là gì
A. Đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam
B. Dùng người Việt đánh người Việt
C. Dồn dập lập ấp chiến lược tách nhân dân ra khỏi cách mạng
D. Tạo thể và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn

Câu 33: Thắng lợi của quân dân miền Nam ở Vạn Tường và hai mùa khô đã chứng tỏ
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng
C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu
D. Chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ đa thất bại hoàn toàn

Câu 34: Chiến thắng nào đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta
A. Phong trào Đồng khởi
B. Chiến thắng Áp Bắc
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975

Câu 35: Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ là
A. Quân Mĩ
B. Quân đội Sài Gòn
C. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ
D. Quân Mĩ, quân đội Sài Gòn

Câu 36: Ngày 24,25-4-1970 Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương nhằm mục đích gì
A. Đoàn kết cùng nhau kháng chiến chống Mĩ
B. Vạch trần âm mưu Đông Dương hóa chiến tranh của Mĩ
C. Nhằm đối phó với âm ưu mới của đế quốc Mĩ
D. Làm thất bại âm mưu chia rẽ ba nước Đông Dương của Mĩ

Câu 37: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở đâu
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn
B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
D. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn

Câu 38: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương và Hiệp định Pari về Việt Nam là
A. Các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
B. Quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt
C. Đều quy định thời gian rút quân là trong 300 ngày
D. Đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến

Câu 39: Tại sao sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
A. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đó là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước
B. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước
C. Phù hợp xu thế phát triển của lịch sử "nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một"
D. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất

Câu 40: Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là gì
A. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức, đưa đất nước tiến lên
B. Coi giáo dục và đào tạo, khoa học - kĩ thuật là quốc sách hàng đầu
C. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
D. Nắm bắt xu thế phát triển của thế giới, phát huy nội lực trong nước

Nguồn: Tổng hợp
 
Đáp án đề 16
Câu12345678910
Đáp ánAAACCCADBD
Câu11121314151617181920
Đáp ánCBDBDDCCDA
Câu21222324252627282930
Đáp ánADCABBADBA
Câu31323334353637383940
Đáp ánCCDBBDCDBB
 
Đề 17

Câu 1: Hội nghị Ianta đã có quyết định quan trọng ngoại trừ việc
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh
D. Thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực

Câu 2: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học - kĩ thuật tiên tiến
B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới
C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân

Câu 3: Dấu mốc chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô là sự kiện nào
A. Cuộc chính biến ngày 19-8-1991 nhằm lật đổ Goócbachốp nhưng thất bại
B. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động sau cuộc đảo chính
C. Ngày 21-12-1991 Cộng đồng các quốc gia độc lập được thành lập
D. Ngày 25-12-1991 lá cờ búa liềm bị hạ xuống khỏi nóc điện Krem-li

Câu 4: Điểm chung của các nước Đông Nam Á ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì
A. Đều giành được độc lập
B. Bị các nước thực dân Âu - Mĩ tái chiếm
C. Tham gia vào các khối quân sự bị chi phối bởi Trật tự hai cực Ianta và Chiến tranh lạnh
D. Tham gia vào hiệp hội khu vực

Câu 5: Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì
A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập
B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập
C. Tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới
D. Tham gia Khối phòng thủ chung Đông Nam Á do Mĩ thành lập

Câu 6: Ý nào không phản ánh đúng tình hình chung của các nước như Thái Lan, Indonexia, Malaixia, Philipin, Xingapo từ cuối những năm 50 đến những năm 70,80 của thế kỉ XX
A. Đều giành được độc lập từ các nước thực dân Âu - Mĩ
B. Tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
C. Đều lấy các chiến lược phát triển công nghiệp làm trọng điểm để phát triển kinh tế
D. Thông qua các chiến lược phát triển kinh tế đã biến các quốc gia này thành con rồng kinh tế

Câu 7: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản là
A. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới là chủ nợ lớn nhất thế giới
B. Trở thành nền kinh tế đứng đầu châu Á và là chủ nợ lớn thứ hai thế giới
C. Trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản
D. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong đời sống chính trị ở Nhật Bản thập kỉ 90 của thế kỉ XX là
A. Đảng Dân chủ Tự do (LDP) đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sản liên tục cầm quyền
B. Đảng Cộng sản và nhiều đảng phái khác được công khai hoạt động
C. Đảng Dân chủ Tự do đã mất quyền lập Chính phủ phải nhường chỗ hoặc liên minh với các lực lượng đối lập
D. Một mô hình chính trị mới với sự tham gia cầm quyền của nhiều chính đảng được thừa nhận ở Nhật Bản

Câu 9: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định hàng đầu tạo nên bước phát triển "thần kì" của Nhật Bản là
A. Tài nguyên thiên nhiên của đất nước
B. Con người
C. Các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại
D. Các yếu tố bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh ở Việt Nam

Câu 10: Quốc gia nào không phải là thành viên của Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương
A. Đan Mạch
B. Hà Lan
C. Thụy Điển
D. Thổ Nhĩ Kì

Câu 11: Trong khoảng 10 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai liên tiếp xảy ra sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh, ngoại trừ
A. Sự ra đời của học thuyết Truman nhằm chống lại Liên Xô
B. Sự thành lập khối Liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương
C. Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vacsava
D. Cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam được Liên Xô và Trung Quốc ủng hộ và giúp đỡ

Câu 12: Biểu hiện không dùng của xu thế toàn cầu hóa là
A. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu
D. Mĩ và Nhật Bản kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật và được kéo dài vĩnh cửu

Câu 13: Trong thời gian hoạt động nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo
A. Nhân đạo
B. Đời sống nhân dân
C. Thanh niên
D. Người cùng khổ

Câu 14: Đông Dương Cộng sản đảng do ai sáng lập
A. Đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở Bắc Kì
B. Cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì
C. Cán bộ ở Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Cán bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì và Quảng Châu

Câu 15: Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức An Nam cộng sản đảng là
A. Nam Kì
B. Trung Kì
C. Bắc Kì
D. Trung Quốc

Câu 16: Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản với cương vị là
A. Phái viên của Quốc tế Cộng sản
B. Người lãnh đạo Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Người đầu tiên ở Việt Nam tìm ra con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản
D. Là người duy nhất có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan tới cách mạng Đông Dương

Câu 17: Ý nào nhận xét đúng về cách xác định nhiệm vụ cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
A. Cách xác định nhiệm vụ nêu trong Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu
B. Cách xác định nhiệm vụ của Cương linh bao hàm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
C. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau
D. Cách xác định nhiệm vụ của Cương lĩnh thể hiện sự vân dụng lí luận Mác - Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp của Nguyễn Ái Quốc

Câu 18: Ý nào không đúng khi giải thích cho luận điểm: "Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành chính đảng mạnh nhất, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam
B. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo
C. Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới
D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, quyết định những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng

Câu 19: Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian: 1. Nhật Bản đầu hàng đồng minh không điều kiện; 2. Quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam; 3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương
A. 2, 3, 1
B. 1, 2, 3
C. 3, 2, 1
D. 1, 3, 2

Câu 20: Địa phương cuối cùng của nước ta giành được chính quyền trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. Sài Gòn
B. Hà Nội
C. Hải Dương
D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng

Câu 21: Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ với sự kiện nào?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945)
B. Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội (19-8-1945)
C. Các địa phương cuối cùng ở Nam Kì giành thắng lợi
D. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị

Câu 22: "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy". Đây là đoạn trích trong văn kiện nào
A. Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến
B. Tuyên ngôn độc lập
C. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh
D. Bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến

Câu 23: Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo thời cơ cho cách mạng thành công
B. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc
C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu
D. Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh

Câu 24: Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu, ngoại trừ
A. Bài học trong vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn Việt Nam; nắm vững tình hình thế giới - trong nước đã đề ra chủ trương phù hợp
B. Bài học về đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi
C. Bài học trong chỉ đạo khởi nghĩa linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh: chính trị vũ trang, chiến tranh du kích, khởi nghĩa từng phần,... tiến tới tổng khởi nghĩa
D. Bài học về kết hợp kháng chiến - kiến quốc làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN

Câu 25: Nhận diện các thế lực đế quốc có mặt trên đất nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, đế quốc nào là kẻ thù chính
A. 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc dưới danh nghĩa đồng minh, có Mĩ hậu thuẫn, nuôi âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta
B. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp có hành động gây hấn
C. 6 vạn quân Nhật đang chờ giải pháp, có một bộ phận nghe lệnh quân Anh chống lại lực lượng của ta, tạo điều kiện cho Pháp mở rộng vùng chiếm đóng
D. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương

Câu 26: Sau khi kí Tạm ước ở miền Bắc quân Pháp vẫn khiêu khích tiến công quân ta ở đâu
A. Hà Nội - Bắc Ninh
B. Hải Phòng - Quảng Ninh
C. Lạng Sơn - Thái Nguyên
D. Hải Phòng - Lạng Sơn

Câu 27: Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
A. Hội nghị bất thường Ban chấp hành Trung ương Đảng ngày 18 và 19 tháng 12 -1946
B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ - Hà Nội phá máy, điện tắt vào 20 giờ ngày 19-12-1946
C. Ban bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12-12-1946
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành

Câu 28: Khi địch vừa tiến công Việt Bắc trong thu - đông năm 1947, Đảng ta đã quyết định như thế nào
A. Toàn dân kháng chiến chống thực dân Pháp
B. Sắm vũ khí đuổi thù chung
C. Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp
D. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc

Câu 29: Sau thất bại ở Việt Bắc trong thu - đông năm 1947, thực dân Pháp đã đề chủ trương gì
A. Chuyển sang chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh"
B. Chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh lâu dài"
C. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc lần thứ hai
D. Phòng ngự chiến lược ở đồng bằng Bắc Bộ

Câu 30: Mĩ kí với Pháp "Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12-1950) nhằm mục đích gì
A. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương
B. Giúp Pháp củng cố nền cai trị ở Đông Dương
C. Lập khối quân sự mới ở Đông Dương
D. Ngăn chặn làn sóng cộng sản đảng lan nhanh xuống khu vực Đông Nam Á

Câu 31: Nhược điểm của kế hoạch Nava là gì
A. Là kế hoạch quân sự toàn diện với quy mô lớn, đặt ra những khó khăn mới cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta
B. Thể hiện sự cấu kết, lệ thuộc chặt chẽ của Pháp vào Mĩ
C. Mâu thuẫn giữa tập trung - phân tán binh lực giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược đặt ta
D. Nhằm giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự

Câu 32: Ý nào không phù hợp khi nhận xét về cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 của quân đội ta
A. Cuộc tiến công Đông - Xuân 1953-1954 đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp -Mĩ
B. Ta đã giam chân địch tại miền rừng núi bất lợi cho chúng
C. Ta từ chỗ giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ đã tiến lên giữ thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương
D. Chuẩn bị những điều kiện vật chất và tinh thần cho đợt tiến công và quyết định vào Điện Biên Phủ

Câu 33: Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc là
A. Cải tạo nông nghiệp thủ công nghiệp thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh
B. Phát triển công nghiệp, nông nghiệp tiếp tục cải tạo XHCN, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện một bước đời sống nhân dân
C. Bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới, trong đó bộ phận chủ yếu là cơ cấu công - nông nghiệp
D. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH

Câu 34: Trong giai đoạn 1961 - 1965, miền Bắc phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng, đó là
A. Khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình
B. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy dệt Uông Bí, thủy điện Thác Bà
C. Khu công nghiệp Việt Trì nhà máy đường Văn Điển, nhà máy sứ Hải Dương
D. Nhà máy sứ Hải Dương, nhà máy dệt 8-3, dệt kim Đồng Xuân

Câu 35: Thắng lợi quân sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam là
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân; miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972; chiến thắng Điện Biên Phủ trên không
D. Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam

Câu 36: Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lặp lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết đã mang lại thuận lợi gì cho cách mạng miền Nam
A. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta nhận được sự ủng hộ to lớn của phe XHCN
B. Tạo điều kiện cho miền Bắc hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
C. Quân Mĩ cùng với quân đồng minh phải rút khỏi nước ta làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng
D. Đất nước được thống nhất non sông thu về một mối

Câu 37: Nhiệm vụ chính của miền Bắc sau Hiệp định Pari năm 1973 là
A. Khắc phục hậu quả cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ
B. Vừa khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội vừa tiếp tục cho viện cho tiền tuyến miền Nam
C. Tập trung toàn bộ nguồn lực chi viện cho chiến trường miền Nam, chuẩn bị cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy lật đổ chính quyền Sài Gòn
D. Đẩy mạng hợp tác quốc tế để tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của thế giới đổi với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta

Câu 38: So với chiến lược Điện Biên Phủ chiến dịch Hồ Chí Minh có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử
A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch
B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để gành thắng lợi cuối cùng
C. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị thực dân đế quốc
D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước

Câu 39: Những mốc lớn đánh dấu thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc từ khi Đảng ra đời
A. Cách mạng tháng Tám chiến thắng Điện Phủ, Tổng tấn công và nổi dậy mùa Xuân
B. Cách mạng tháng Tám, hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, Hiệp định Pari về Việt Nam
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân
D. Cách mạng Tháng Tám, Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân

Câu 40: Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta
A. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa xã hội
B. Đổi mới về kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội
C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế
D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng

Nguồn: Tổng hợp
 
Đáp án đề 17
Câu12345678910
Đáp ánDDDBBDACBC
Câu11121314151617181920
Đáp ánDDDAAAAAAD
Câu21222324252627282930
Đáp ánDBCDBDBCBA
Câu31323334353637383940
Đáp ánCABBCCBCAC
 
Đề 18

Câu 1: Khu vực được các cường quốc rất quan tâm trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị Ianta là
A. Châu Á, châu Phi
B. Châu Á, châu Âu
C. Châu Âu, châu Mĩ
D. Toàn thế giới

Câu 2: Có thể vận dụng những nội dung về nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề cấp bách, nóng bỏng của đất nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN
C. Vấn đề chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ
D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế

Câu 3: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu là gì
A. Xây dựng một mô hình CNXH chưa khoa học, đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp
B. Lạc hậu về khoa học - kĩ thuật không theo kịp sự phát triển chung của thế giới
C. Chậm tiến hành cải cách, sửa đổi và khi thực hiện lại mắc phải nhiều sai lầm
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước

Câu 4: Sau khi Liên Xô tan rã, vị thế ngoại giao của Liên Bang Nga như thế nào
A. Suy giảm nghiêm trọng trong Cộng đồng các quốc gia độc lập
B. Suy giảm nghiêm trọng trong quan hệ quốc tế
C. Là quốc gia "kế tục Liên Xô" kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô ở Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài
D. Nhận được sụ ủng hộ tuyệt đối từ các nước tư bản phương Tây

Câu 5: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
A. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập
B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài
C. Những tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế xuất hiện ngày càng nhiều và có hiệu quả
D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc

Câu 6: Hiệp ước Bali có nội dung cơ bản là gì
A. Tuyên bố thành lập ASEAN
B. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN
D. Tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN

Câu 7: Điểm khác biệt về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là gì
A. Đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước
B. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp chế tạo chế biến
C. Thu hút được nguồn vốn lớn và kĩ thuật của nước ngoài, tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, kinh tế đối ngoại tăng trưởng nhanh
D. Gồm tất cả các ý trên

Câu 8: Hãy sắp xếp các dữ kiện theo trình tự thời gian xuất hiện
1. Học thuyết Miyadaoa
2. Học thuyết Kaiphu
3. Học thuyết Hasimôtô
4. Học thuyết Phucưđa

A. 1, 3, 4, 2
B. 3, 1, 2, 4
C. 1, 2, 4, 3
D. 4, 2, 1, 3

Câu 9: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô
B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc
D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô

Câu 10: Xu thế hòa hoãn và hợp tác trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào
A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX
B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XXX
C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX
D. Từ năm 1990, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc

Câu 11: Ý nào không phản ánh đúng nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới
A. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ
B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại
C. Người đến cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao
D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên thường xuyên gặp thiên tai

Câu 12: Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đe dọa cuộc sống loài người
B. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa nền hòa bình và an ninh các nước
C. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
D. Chiến tranh xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới

Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của Người
B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách tám điểm đến Hội nghị Vécxau
C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luật cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lenin
D. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp

Câu 14: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu
A. Quảng Châu
B. Hương Cảng
C. Vân Nam
D. Phố Khâm Thiên

Câu 15: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam đã thông qua
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng
B. Luận cương Chính trị của Đảng
C. Chính cương, Sách lược của Đảng
D. Chương trình hành động của Đảng

Câu 16: Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. Công nhân và nông dân
B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, tri thức, trung, tiểu địa chủ
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến
D. Toàn thể dân tộc Việt Nam

Câu 17: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. Giai cấp tư sản dân tộc
B. Tầng lớp tiểu tư sản tri thức
C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
D. Giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng cộng sản

Câu 18: Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1930 là
A. Tìm ra con đường cứu nước đông dân
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

Câu 19: Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1940
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941

Câu 20: "Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được". Nội dung trên được trích trong văn kiện của Hội nghị nào dưới đây
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1940
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương

Câu 21: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, những địa phương nào giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước
A. Hải Dương, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
C. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Hà Tĩnh
D. Hà Tĩnh, Quảng Nam, Hà Nội, Huế

Câu 22: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời điểm nào
A. Sau khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử và quân đội Liên Xô đánh bại đội quân Quan Đông
B. Sau khi phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh
C. Trước khi phát xít Italia đầu hàng quân Đồng minh
D. Khi nhân dân ta nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền

Câu 23: Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian của Cách mạng tháng Tám năm 1945
1. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi
2. Khởi nghĩa ở Huế giành thắng lợi
3. Nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền
4. Vua Bảo Đại thoái vị

A. 1, 2, 3, 4
B. 3, 1, 2, 4
C. 2, 3, 1, 4
D. 3, 2, 4, 1

Câu 24: Nhận diện các thế lực đế quốc có mặt trên đất nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, đế quốc nào là kẻ thù chính
A. 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc dưới danh nghĩa đồng minh, có Mĩ hậu thuận, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của ta
B. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh Liên tiếp có hành động gây hấn
C. 6 vạn quân Nhật đang chờ giải pháp có một bộ phận nghe lệnh quân Anh chống lại lực lượng của ta, tạo điều kiện cho Pháp mở rộng vùng chiếm đóng
D. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương

Câu 25: Trong những năm 1945-1954 để cứu vãn nền hòa bình ở Đông Dương Đảng. Chính phủ ta đã thể hiện chí hòa bình thông qua nhiều văn kiện quan trọng, ngoại trừ
A. Hiệp định Sơ bộ
B. Tạm ước
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương

Câu 26: Sự kiện nào thể hiện Đảng ta có chính sách bồi dưỡng sức dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp
A. Đảng ta phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất đầu năm 1953
B. Đảng đề ra chính sách nhằm chấn chỉnh chế độ thuế khóa
C. Chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm năm 1952
D. Chia lại toàn bộ ruộng công cho giai cấp nông dân

Câu 27: Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dương, động thái của Mĩ đối với cuộc chiến tranh Đông Dương như thế nào
A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương
B. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương
C. Can thiệp sâu vào Đông Dương
D. Không can thiệp vào Đông Dương

Câu 28: Hướng tiến công chiến lược của quân và dân Việt Nam trong đông - xuân 1953 -1954 là
A. Đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp
B. Những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava
D. Trên toàn bộ các chiến trường Đông Dương

Câu 29: Âm mưu trước mắt của đế quốc Pháp - Mĩ khi biến Điện Biên Phủ thành trung tâm điểm của kế hoạch Nava là
A. Xây dựng nơi đây thành căn cứ quân sự khổng lồ để đe dọa quân đội ta
B. Xây dựng nơi đây thành hậu cứ vững chắc của thực dân Pháp
C. Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhằm thu hút và tiêu diệt chủ lực ta, tạo điều kiện để chúng thực hiện bước 2 của kế hoạch Nava
D. Dựa vào tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ để kéo dài chiến tranh

Câu 30: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi nào đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi
A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947
B. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950
C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân năm 1953-1954
D. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ

Câu 31: Pháp chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ năm 1954 là do
A. Sức ép của Liên Xô và các cường quốc
B. Xu thế đàm phán của thế giới lúc bấy giờ
C. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ
D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối chiến tranh của Pháp ở Đông Dương

Câu 32: Về quy mô, chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có điểm gì khác so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
A. Diễn ra chủ yếu ở chiến trường miền Nam
B. Phạm vi chiến trường rộng hơn, cả hai miền Nam - Bắc ở Việt nam
C. Phạm vi chiến trường mở rộng sang Nam Lào và Campuchia
D. Phạm vi chiến trường mở rộng ra toàn Đông Dương

Câu 33: Âm mưu của Tổng thống Nichxơn khi thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai là gì
A. Cứu nguy cho chiến lược "VIệt Nam hóa chiến tranh" và tạo thế mạnh cho Mĩ trên bàn đàm phán ở Pari
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam
C. Ngăn chặn sự giúp đỡ quốc tế đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam
D. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta

Câu 34: Thắng lợi chính trị của quốc dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập
C. Quân giải phóng miền Nam ra đời
D. Trung ương cục miền Nam được thành lập

Câu 35: Thắng lợi quân sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Pari về Việt Nam là
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân, cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
D. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không"

Câu 36: Nhiệm vụ chính của miền Bắc sau Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết là
A. Khắc phục hậu quả cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ
B. Vừa khôi phục và phát triển kinh té- xã hội vừa tiếp tục chi viện cho tiền tuyến miền Nam
C. Tập trung toàn bộ nguồn lực chi viện cho chiến trường miền Nam chuẩn bị cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy lật đổ chính quyền Sài Gòn
D. Đẩy mạng hợp tác quốc tế để tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của thế giới đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta

Câu 37: Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nội dạy Xuân 1975 là
A. Chiến dịch đường 14 - Phước Long
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C. Hiến dịch Tây Nguyên
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh

Câu 38: Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân ta: 1. Giải phóng Huế; 2. Giải phóng Buôn Ma Thuột; 3. Giải phóng Sài Gòn; 4. Giải phóng Đà Nẵng; 5, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện
A. 1, 2, 3, 4, 5
B. 3, 2, 4, 1, 5
C. 2, 1, 4, 3, 5
D. 4, 5, 3, 1, 2

Câu 39: Cuộc chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1954-1975 có nhiều điểm giống nhau, ngoại trừ
A. Nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á
B. Đều là những chiến lược chiến tranh thực dân mới, dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn
C. Có sự trợ giúp của quân đội các nước đồng minh như Anh, Pháp Đại Hàn Dân quốc
D. Đều sử dụng chính sách bình định dể chiếm đất giành dân

Câu 40: Nội dung nào không phản ánh đúng đường lối đổi mới về chính trị của Đảng ta
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN
B. Phát huy dân chủ nội bộ, thực hiện đa nguyên, đa dạng
C. Thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị và hợp tác quốc tế
D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc

Nguồn: Tổng hợp
 
Đáp án đề 18
Câu12345678910
Đáp ánBCACDBCDBA
Câu11121314151617181920
Đáp ánDBCBABDABD
Câu21222324252627282930
Đáp ánBABBCACBCD
Câu31323334353637383940
Đáp ánCBABBBCCCB
 

Huyền Trang VP

S.Moderator
HỎI ĐÁP LỊCH SỬ 12 THEO TỪ KHÓA (THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM)

LỊCH SỬ THẾ GIỚI:

1. “Người khổng lồ về kinh tế, chú lùn về chính trị”:
Nhật Bản
2. Học thuyết Fukuda năm 1977:
Đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản
3. Đường lối đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản:
Liên minh chặt chẽ với Mĩ
4. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến “Sự phát triển thần kỳ” của Nhật Bản:
Con người
5. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản:
Khai thác hiệu quả nguồn lục bên ngoài (trợ giúp của Mĩ & ngọn gió thần thổi vào kinh tế Nhật Bản)
6. Từ những năm 70 trở đi, cuộc cách mạng KH – KT được gọi:
Khoa học công nghệ
7. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng KT – KT sau Thế chiến 2:
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
8. Sự phát triển của cuộc cách mạng KH – KT tiếp tục:
Tạo ra những bước đột phá & chuyển biến trong cục diện thế giới sau Chiến tranh lạnh
9. Hai ngọn gió thần thổi vào nền kinh tế Nhật:
Chiến tranh Triều Tiên (50 – 53) & chiến tranh Việt Nam (54 – 75)
10. “Lục địa bùng cháy”:
Mỹ Latin
11. Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc Mỹ Latin:
Cuba
12. “Lục địa mới trỗi dậy”:
Châu Phi
13. “Năm châu Phi”:
17 quốc gia giành độc lập năm 1960
14. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi sau Thế chiến 2:
Đấu tranh chính trị & thương lượng
15. Sự khác nhau của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latin với phong trào giải phóng dân tộc ở Á & Phi:
Mỹ Latin giành được độc lập từ cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 nhưng sau đó bị biến thành sân sau của Mỹ
16. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa:
Tạo ra biến chuyển mới của khu vực
17. Bốn con rồng châu Á:
Hàn, Hồng, Đài, Sing
18. Ba khúc dạo đầu trong chiến tranh lạnh:
Sự kiện ngày 12/3/1947, thành lập NATO, kế hoạch Marshall
19. Sự đối lập giữa Mĩ & Liên Xô trên mặt trận kinh tế:
SEV & Marshall
20. Sự đối lập giữa Mĩ & Liên Xô trên mặt trận quân sự:
Sự ra đời của NATO & Warszawa
21. Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc của khối ASEAN:
Hội nghị Bali (2/1976)
22. Tổ chức liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh:
Liên Minh châu Âu EU
23. Nội dung (quyết định) quan trọng & gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Yalta:
Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu & châu Á
24. Nguyên tắc quan trọng nhất, chỉ đạo hoạt động của Liên Hợp Quốc:
Chung sống hòa bình & sự nhất trí giữa 5 cường quốc (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháo, Trung Quốc)
25. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Thế chiến 2:
Các nước giành được độc lập
26. Đặc trưng cơ bản của thế giới & cũng là nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế & nền chính trị thế giới sau Thế chiến 2:
Chia thành hai phe XHCN & TBCN do hai siêu cường Liên Xô & Mĩ đứng đầu mỗi phe
27. Nét nổi bật của quan hệ quốc tế sau Thế chiến 2:
Tình trạng đối đầu căng thẳng hai phe, hai cực mà đỉnh cao là chiến tranh lạnh
28. Thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu:
Đánh dấu CNXH đã vượt qua phạm vi một nước, trở thành hệ thống trên thế giới
29. Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam (1945); Cuba (1959):
Mở rộng không gian địa lý của CNXH
30. Nguyên nhân làm cho bản đồ chính trị thế giới có những biến đổi to lớn & sâu sắc:
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc với sự ra đời của hơn 100 nước độc lập
31. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949:
Làm cho hệ thống XHCN được mở rộng, nối liền từ Âu sang Á
32. Brexit:
Là biểu hiện của sự chống lại xu hướng toàn cầu hóa
33. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên, sự ra đời của CHLB Đức & CHDC Đức:
Dưới tác động của Chiến tranh lạnh
34. Ba quốc gia Đông Nam Á giành độc lập sớm nhất:
Việt Nam, Lào, Inddonessia
35. Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi:
Nelson Mandela làm Tổng thống (4/1994)
36. Sự kiện tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Đông Âu vs Tây Âu:
Mĩ thực hiện kế hoạc Marshall (6/1947)
37. Sự kiện mở đầu cho Chiến tranh lạnh:
Thông điệp của Tổng thống Truman đọc trước Quốc hội Mĩ (12/3/1947) đánh dấu sự ra đời của chiến lược toàn cầu ngăn chặn
38. Sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện hai phe, hai cực & Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới:
Sự ra đời của NATO & liên minh Warszawa
39. Bước đột phá đầu tiên làm xói mòn trật tự hai cực Yalta:
Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949
40. Các nhân tố chính hình thành trật tự thế giới sau Yalta:
-Sự phát triển thực lực kinh tế, chính trị, quân sự (Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản, Anh, Pháp) trong cuộc chạy đua sức mạnh quốc gia tổng hợp (Kinh tế làm trụ cột)
-Sự lớn mạnh các lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại các cuộc cải cách, đổi mới ở các nước XHCN, vươn lên của các nước sau khi giành độc lập, phát triển của phong trào vì hòa bình tiến bộ thế giới)
-Sự phát triển của cuộc cách mạng KH – KT
41. Chiến tranh lạnh kết thúc hoàn toàn:
Liên Xô sụp đổ, trật tử hai cực Yalta bị tan rã
42. Hậu quả nặng nề nhất của Chiến tranh lạnh:
Làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng, nguy cơ bùng nổ Thế chiến 3
43. Hội nghị Potsdam:
Chia nước Đức thành 4 vùng chiếm đóng
44. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết:
Tồn tại từ năm 1922 – 1991
45. Chế độ xã hội chủ nghĩa tồn tại:
Ở Liên Xô từ năm 1917 – 1991
46. Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho Liên Xô tan rã:
Do đường lối chủ quan duy ý chí
47. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế sau Thế chiến 2:
Hoàn thành kế hoạch 5 năm (46 – 50) trước thời hạn 9 tháng
48. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh:
Nửa đầu những năm 70 trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)
49. Cuộc cách mạng xanh:
Bắt nguồn từ Mehico
50. Tên các chiến lược toàn cầu của các Tổng thống Mĩ thực hiện từ năm 1947 đến nay:
-Truman – ngăn chặn
-Eisenhower – trả đũa ồ ạt (lấp chỗ)
-Kennedy – phản ứng linh hoạt
-Nixon – ngăn đe thực tế
-Bush (cha) – vượt lên ngăn chặn
-Bill Clinton – cam kết mở rộng
-Bush (con) – đánh đòn phủ đầu
-Obama – xoay trục về châu Á
51. Các chiến lược chiến tranh thực dân mới ứng với các đời tổng thống Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam
-Chiến tranh đơn phương (1954 – 1960): Eisenhower
-Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965): Kennedy & Johnson
-Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968): Nixon
-Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1975): Nixon, Ford
52. Di chứng của Chiến tranh lạnh:
Nguy cơ bùng nổ cuộc xung đôt do mâu thuẫn sắc tộc; tôn giáo; tranh chấp lãnh thổ
53. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, nguyên tắc có ý nghĩa thực tế nhất:
Chung sống hòa bình & nhất trí của 5 nước
54. Nguyên nhân chủ yếu giúp Mỹ đạt được thành tựu rực rỡ về KH – KT:
Nhiều nhà khoa học sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và áp dụng thành công tại Mĩ
55. Mĩ trở thành trung tâm kinh tê – tài chính duy nhất của thế giới:
Vào khoảng hai thập niên đầu sau Thế chiến 2 (những năm 50 => những năm 60 thế kỷ 20)
56. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ & Tây Âu:
Áp dụng cách mạng KH – KT
57. Sự kiện 11/9/2001 (đặt nhân loại trước nguy cơ của chủ nghĩa khủng bố) cho thấy:
Nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn thương đồng thời buộc Mĩ phải có những điều chỉnh quan trọng trong chính sách đối nội – đối ngoại khi bước vào thế kỷ 20
58. Sự kiện mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người:
Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh trái đất năm 1961
59. Sự kiện mở ra kỷ nguyên chinh phục không gian của loài người:
Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên năm 1957
60. Nhân tố chủ yếu tác động, chi phối các quan hệ quốc tế trong 4 thập kỷ nửa sau thế kỷ 20:
Cục diện Chiến tranh lạnh

LỊCH SỬ VIỆT NAM:

1. Đại hội “Đổi mới”:
Đại hội 6 tháng 12/1986
2. “Tiếng sét” trên bàn hội nghị; “Hồi chuông” cảnh tỉnh tinh thần yêu nước; “Quả bom nổ chậm” làm kẻ thù khiếp sợ:
Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Versailles (18/6/1919)
3. Đặc trung cơ bản nhất (quan trọng nhất) của giai cấp công nhân Việt Nam:
Vừa ra đời đã chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới, đặc biệt là cách mạng tháng 10 Nga
4. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời; giai cấp địa chủ phong kiến & nông dân (cũ) có từ trước:
Cuộc khai thác thuộc địa lần 1 (trước Thế chiến I)
5. Giai cấp tư, tiểu tư ra đời; giai cấp địa chủ phong kiến & công nông (cũ); thực dân Pháp bỏ vốn đầu tư nhiều vào nông nghiệp:
Cuộc khai thác thuộc địa 2 (sau Thế chiến II)
6. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa, giai cấp địa chủ / tư sản phân hóa thành:
Đại – Trung – Tiểu địa chủ / Dân tộc – Mại bản
7. Sự ra đời của những giai cấp mới dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2 & điều kiện chính trị (phong trào yêu nước)
Cơ sở xã hội & điều kiện chính trị để tiếp thu luồng tư tưởng mới vào Việt Nam (kể cả tư sản & vô sản)
8. Lực lượng đông đảo nhất cho cách mạng Việt Nam sau Thế chiến 1:
Nông dân
9. Sự ra đời của tổ chức cộng sản năm 1929 :
Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc
10. Sự kiện mở ra thời đại mới; đánh dấu bước ngoặt quan trọng (vĩ đại của cách mạng Việt Nam) của phong trào công nhân; chấm dứt khủng hoảng về đường lối & giai cấp lãnh đạo; có tính quyết định để chuẩn bị bước phát triển nhảy vọt tiếp theo trong lịch sử; công nhân chuyển hoàn toàn sang tự giác; sự chuẩn bị đầu tiên cho CMT8:
Đảng Cộng sản ra đời năm 1930
11. Hội nghị thành lập Đảng thông qua:
Bốn văn kiện bao gồm: Chánh cương; Sách lược; điều lệ vắn tắt & chương trình tóm tắt
3. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc:
Tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản & tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trờ thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên
4. Nhân tố quyết định giúp Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản:
Nhãn quan chính trị nhạy bén
5. Tiền thân Đảng Cộng sản VN:
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925)
6. Tiền thân của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên:
Tâm tâm xã
7. Nòng cốt lập ra Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên:
Cộng sản đoàn
8. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên dẫn đến:
Sự ra đời của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng & An Nam Cộng sản đảng
9. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên & Tân Việt Cách mạng Đảng:
Đều thực hiện chủ trương vô sản hóa
10. Người Cộng sản đầu tiên:
Nguyễn Ái Quốc
11. Công lao lớn nhất & đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc; mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước dầu thế kỷ 20:
Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
12. Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc:
Đọc Sơ thảo Luận cương của Marx Lenin về vấn đề dân tộc & thuộc địa (7/1920) => khẳng định cách mạng Việt Nam muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
13. Sự kiện đánh giá như “Chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”:
Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Merlin ở Sa Diện năm 1924
14. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, sự chuyển hóa của Tân Việt Cách mạng Đảng:
Sự thâm nhập & truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Marx – Lenin
15. Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân từ tự phát => tự giác; bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam
Phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925)
16. Sự ra đời của 3 tổ chứ cộng sản (1929) phản ánh:
Xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản
17. Sự kiện khép lại thời kỳ đấu tranh của nhân dân theo khuynh hướng cũ:
Thất bại của khởi nghĩa Yên Bái năm 1930
18. Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước Việt Nam thời gian (19 – 30)
Đấu tranh giành chính quyền lãnh đạo đối với cách mạng nước ta, hai khuynh hướng này đều cố gắng vươn lên giải quyết nhiệm vụ giành độc lập dân tộc do lịch sử đặt ra
19. Nguyên nhân quyết định nhất làm bùng nổ phong trào cách mạng 30 – 31:
Sự ra đời & lãnh đạo của Đảng
20. Đỉnh cao của phong trào 30 – 31:
Sự ra đời của Xô Viết Nghệ Tĩnh
21. Phong trào dân chủ 36 – 39 kết thúc:
Khi Thế chiến 2 bùng nổ
22. Cuộc diễn tập lần 1 chuẩn bị cho CMT8:
Phong trào cách mạng 30 – 31
23. Cuộc diễn tập lần 2 chuẩn bị cho CMT8:
Phong trào dân chủ 36 – 39
24. Cuộc diễn tập lần 3 chuẩn bị cho CMT8:
Cao trào kháng Nhật cứu nước
25. Cao trào kháng Nhật cứu nước & phong trào Đồng khởi:
Là cuộc khởi nghĩa từng phần
26. Hình thái của CMT8:
Đi từ khởi nghĩa từng phần => tổng khởi nghĩa
27. Lực lượng đóng vai trò nòng cốt chủ yếu nhất quyết định thắng lợi trong tổng khởi nghĩa tháng 8:
Chính trị
28. Lực lượng đóng vai trò xung kích hỗ trợ lực lượng chính trị trong tổng khởi nghĩa tháng 8:
Vũ trang
29. Hình thức giành chính quyền trong CMT8:
Chính trị kết hợp vũ trang
30. Hạn chế trong Luận cương của Trần Phú được khác phục:
Hội nghị lần 2 BCHTW (7/1936)
31. Hội nghị đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam (39 – 45):
Hội nghị lần 6 BCHTW (11/1939)
32. Hội nghị hoàn chỉnh chủ trương cuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam (39 – 45):
Hội nghị lần 8 BCHTW (5/1941)
33. Lần đầu đảng ta chủ trương thành lập “Chính phủ dân chủ cộng hòa”:
Hội nghị BCHTW Đảng (11/1939)
34. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) – (5/1941)
Đều là hội nghị chuyển hướng chỉ đạo so với hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936)
35. Đảng đưa ra chủ trương thành lập “Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa”
Hội nghị TW Đảng (5/1941)
36. Thành quả lớn nhất; thành công lớn nhất; kết quả to lớn nhất trong phong trào dân chủ 36 – 39
Tập hợp quần chúng được giác ngộ trở thành lực lương chính trị hùng hậu cho cách mạng
37. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 36 – 39:
Mang tính quần chúng, quy mô lớn, hình thức phong phú
38. Nguyên nhân quyết đinh làm kết thúc phong trào dân chủ 36 – 39:
Chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp
39. Tổ chức mặt trận dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam:
Mặt trận Việt Minh (5/1941)
40. Sự kiện đánh dấu sự trở về đầy đủ với những tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong cương lĩnh chính trị:
Nghị quyết hội nghị BCHTW Đảng tháng 5/1941
41. Tính chất xã hội của nước ta từ khi Pháp đặt ách thống trị đến trước CMT8 thành công:
Thuộc địa & nửa phong kiến
42. Bước ngoạt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam; bước nhảy vọt của chách mạng Việt Nam:
Cách mạng tháng 8 năm 1945
43. Cách mạng tháng 8:
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (Cách mạng tư sản dân quyền)
44. Thuận lợi cơ bản nhất sau CMT8:
Nhân dân giành chính quyền, phấn khởi tin tưởng vào chế độ mới
45. Khó khăn lớn sau CMT8:
Giặc ngoại xâm
46. Kẻ thù nguy hiểm nhất sau CMT8:
Thực dân Pháp
47. Ý nghĩa quan trọng nhất của CMT8 đối với nước ta:
Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước
48. Tên gọi Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân nghĩa:
Chính trị trọng hơn quân sự
49. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”:
Văn kiện khái quát đầy đủ nhất về đường lối chống Pháp của cách mạng Việt Nam
50. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói cuối 44 -45 ở Việt Nam:
Pháp thu mua gạo với giá rẻ mạt theo diện tích cày cấy
51. “BẮC ĐÀM NAM ĐÁNH”:
Tình hình đất nước ta trước ngày 6/3/1946 khi Bắc đàm phán với Tưởng còn Nam đánh Pháp
52. Kế hoạch “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu bị phá sản:
Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 năm 1946
53. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”:
Câu nói Bác Hồ dành cho trung đoàn thủ đô
54. Đường lối kháng chiến chống Pháp gồm các văn kiện:
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Chỉ thị toàn dân kháng chiến; Kháng chiến nhất định thắng lợi (đầy đủ, cụ thể nhất)
55. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên:
Độc lập & tự do
56. Các quyền dân tộc cơ bản:
Độc lập, thống nhất chủ quyền & toàn vẹn lãnh thổ
57. Hiệp định Gionevo 1954
Văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của t
59. Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất:
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
60. Kế hoạch “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị phá sản hoàn toàn; chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của Pháp”; chiến dịch phản công đầu tiên ta giành thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp:
Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947
61. Chiến dịch ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ; tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực VN; tạo ra bước ngoặt cơ bản cho cuộc kháng chiến chống Pháp; phương châm “Đánh điểm – diệt viện”, “Vận động chiến”
Chiến dịch Biên giới năm 1950
62. Đại hội kháng chiến thắng lợi:
Đại hội toàn quốc lần 2 của Đảng lao động (2/1951)
63. Cú đấm thép của ta dành cho Pháp; bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava; thắng lợi dân ta làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Navarre:
Chiến dịch Đông Xuân năm 53 – 54
64. Chiến thắng quân sự lớn nhất trong kháng chiến chống Pháp; làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương; làm phá sản hoàn toàn kết hoạch Navarre; “Vây – lấn – tấn – phá – triệt – diệt”:
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
65. Trung tâm kế hoạch, khâu chính kế hoạch Navarre; chiến thuật công kiên
Điện Biên Phủ năm 1954
66. Lối đánh du kích ngắn ngày của ta:
Chiến dịch Việt Bắc
67. Sự kiện kết thúc kháng chiến chống Pháp:
Thắng lợi ở Hội nghị Genève năm 1954
68. Thủ đoạn thâm độc nhất của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”:
Thực hiện ngoại giao với Liên Xô & Trung Quốc
69. Âm mưu cơ bản nhất của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”:
Dùng người Việt đánh người Việt
70. Quốc sách; xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”:
Dồn dân lập ấp chiến lược
71. Tính chất xã hội nước ta trong những năm 45 – 54:
Dân chủ nhân dân một phần thuộc địa & nửa phong kiến
72. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng”:
Trở thành hiện thực giai đoạn 54 – 56
73. Giai đoạn 54 – 59, miền Nam:
Từ đấu tranh vũ trang => đấu tranh chính trị
74. Nguyên nhân quan trọng nhất làm bùng nổ phong trào Đồng khởi:
Sự ra đời của Nghị quyết 15 năm 1959
75. Bước ngoạt lớn của cách mạng miền Nam; làm phá sản hoàn toàn chiến lược Chiến tranh đơn phương của Mĩ; bước ngoạt của cách mạng miền Nam; đưa cách mạng miền Nam bước đầu chuyển sang giai đoạn “Chiến tranh cách mạng”; đội quân tóc dài ra đời:
Phong trào Đồng khởi năm 1960
76. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi năm 1960:
Chuyển cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
77. Chiến thắng làm thất bại hoàn toàn chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ:
Xuân Hè năm 1965 (An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài)
78. Chủ trương “Mĩ hóa” thực chất:
Thực hiện chiến tranh cục bộ (phân biệt với hành động Mĩ Hóa)
79. Chiến thắng làm thất bại hoàn toàn chiến lược Chiến tranh cục bộ; buộc đế quốc Mĩ tuyên bố Phi Mĩ hóa chiến tranh; tiếng sét trong đêm giao thừa; dẫn đến triệu tập hội nghị Paris; bước ngoạt của cách mạng miền Nam:
Mậu thân năm 1968
80. Hạn chế lớn nhất của chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam:
Mâu thuẫn giữa mục đích chính trị của chiến tranh & biện pháp xâm lược
81. Lực lượng quân đội chỉ xuất hiện trong Chiến tranh cục bộ & Việt Nam hóa chiến tranh:
Quân đội Mĩ & chư hầu
82. Sự kiện đã “Đưa chiến tranh vào trong lòng nước Mỹ”:
Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công & nổi dậy mùa xuân năm 1968
83. Chiến thắng buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố Phi Mĩ hóa chiến tranh; dẫn tói việc ký kết hiệp định Paris về Việt Nam; làm thất bại cơ bản chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh
Tiến công chiến lược năm 1968
84. Bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ; chiến thắng tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam; nhân dân Việt Nam căn bản hoàn thành nhiệm vụ “Đánh cho Mĩ cút”:
Hiệp đinh Paris năm 1973
85. Điều khoản quan trọng nhất; có lợi nhất cho cách mạng miền Nam của Hiệp đinh Paris có ảnh hưởng sâu sắc tới sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ:
Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình & quân các nước đồng minh, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam
86. Chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh; đánh dấu hoàn toàn căn bản cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước; Đánh cho “Ngụy nhào”
Đại thắng mùa xuân năm 1975
87. Trận chinh sát chiến lược giúp củng cố quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam:
Chiến thắng Phước Long (6/1/1975)
88. Đặc điểm lớn & độc đáo nhất của cách mạng Việt Năm thời 54 – 75:
Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau: Cách mạng XHCN ở Bắc & cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Nam
89. Sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn & có tính thời đại sâu sắc:
Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (54 – 75)
90. Đường lối xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam kể từ khi Đảng Cộng sản ra đời đến nay:
Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
91. Trong kháng chiến chống Mĩ:
Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả nước – Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà
92. Nhiệm vụ chung của cách mạng 2 miền Nam – Bắc giai đoàn 54 – 75; cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa:
Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
93. Nhiệm vụ đầu tiên quan trọng nhất sau thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ:
Thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
94. Lực lượng cách mạng ta phát triển:
Từ miền núi xuống đòng bằng (Bắc => Nam)
95. Căn cứ địa đầu tiên của nước ta:
Bắc Sơn – Võ Nhai
96. Nơi được Bác chọn làm căn cứ địa khi về nước:
Cao Bằng
97. Điểm giống giữa Rover – Navarre – De Lattre De Tassigny của Pháp ở Đông Dương:
Xoay chuyển cục diện chiến tranh
98. Điểm hạn chế chũng giữa Rover – Navarre – De Lattre De Tassigny của Pháp:
Mâu thuẫn giữa tập trung & phân tán lực lượng
99. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng khi:
Pháp rút khỏi đảo Cát Bà – Hải Phòng
100. Kế hoạch Johnson – McNamara:
Bình định miền Nam
101. Nguyên tác quan trọng nhất khi ký Hiệp định Sơ bộ (1946) & Hiệp định Gienève (1954):
Không vi phạm độc lập chủ quyền
102. Trọng tâm đổi mởi Việt Nam & cải cách ở Trung Quốc:
Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
103. Khu vực giành độc lập sớm nhất:
Đông Nam Á
104. Điều kiện tiên quyết để Việt Nam tiến hành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước: Đất nước đã thống nhất về lãnh thổ
 

DiễnđànKiếnthức .COM

  • Diễn đàn kiến thức Văn Sử Địa - Nơi mọi người có thể chia sẻ và thảo luận về văn, sử, địa nhằm nâng cao, mở mang kiến thức. .
Chat
Đăng nhập để sử dụng ChatBox
  1. Điền Chủ @ Điền Chủ:
    Shoutbox has been pruned!

Trang cá nhân

Văn bản Thạch Sanh​

Văn bản Thạch Sanh​

Kiến Thức Chủ đề Các dân tộc trên đất nước Việt Nam​

Thành viên trực tuyến

Không có thành viên trực tuyến.
Top