Huyền Trang VP
Moderator
Bài viết giúp học sinh lớp 6 củng cố những kiến thức cơ bản về trạng ngữ, nghĩa của từ trong phần thực hành tiếng việt
1. Khái niệm
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức ... của sự việc nêu ở trong câu.
Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào ?, Ở đâu ?, Vì sao ?, Để làm gì ?.
- Về vị trí của trạng ngữ trong câu: Đầu câu, giữa hoặc cuối câu.
2. Nêu đặc điểm của trạng ngữ
* Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định:
- Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
Trạng ngữ chỉ thời gian dùng để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu ở trong câu. Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho các câu hỏi Bao giờ ?, Khi nào ?, Mấy giờ? .
VD: Buổi sáng hôm ấy, mùa đông đột nhiên đến, không báo cho biết trước.
- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? .
VD : Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
- Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời các câu hỏi Vì sao ?, Nhờ đâu ?, Tại đâu ? .
VD: Nhờ học giỏi, Nam được cô giáo khen.
- Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
Trạng ngữ chỉ mục đích nói lên mục đích tiến hành sự
việc nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các cau hỏi Để làm gì ?, Nhằm mục đích gì ?, Vì cái gì ?.
VD: Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.
- Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
Trạng ngữ chỉ phương tiện thường mở đầu bằng các từ bằng, với, và trả lời cho các câu hỏi Bằng cái gì ?, Với cái gì ? .
VD : Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em cố gắng học cho tốt
* Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng ở giữa câu, đầu câu hay cuối câu.
Vd:
- Qua màng nước mắt, tôi nhìn theo mẹ và em trèo lên xe. ( Khánh Hoài)
-Tôi, qua màng nước mắt, nhìn theo mẹ và em trèo lên xe.
3. Trạng ngữ có những công dụng gì?
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung câu được đầy đủ, chính xác
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc
Để thực hành tiếng việt về Trạng ngữ, nghĩa của từ tốt các em nên nắm chắc nội dung kiến thức lý thuyết rồi vận dụng làm bài tập.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TRẠNG NGỮ, NGHĨA CỦA TỪ
1. Khái niệm
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức ... của sự việc nêu ở trong câu.
Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào ?, Ở đâu ?, Vì sao ?, Để làm gì ?.
- Về vị trí của trạng ngữ trong câu: Đầu câu, giữa hoặc cuối câu.
2. Nêu đặc điểm của trạng ngữ
* Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định:
- Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
Trạng ngữ chỉ thời gian dùng để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu ở trong câu. Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho các câu hỏi Bao giờ ?, Khi nào ?, Mấy giờ? .
VD: Buổi sáng hôm ấy, mùa đông đột nhiên đến, không báo cho biết trước.
- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? .
VD : Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
- Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời các câu hỏi Vì sao ?, Nhờ đâu ?, Tại đâu ? .
VD: Nhờ học giỏi, Nam được cô giáo khen.
- Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
Trạng ngữ chỉ mục đích nói lên mục đích tiến hành sự
việc nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các cau hỏi Để làm gì ?, Nhằm mục đích gì ?, Vì cái gì ?.
VD: Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.
- Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
Trạng ngữ chỉ phương tiện thường mở đầu bằng các từ bằng, với, và trả lời cho các câu hỏi Bằng cái gì ?, Với cái gì ? .
VD : Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em cố gắng học cho tốt
* Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng ở giữa câu, đầu câu hay cuối câu.
Vd:
- Qua màng nước mắt, tôi nhìn theo mẹ và em trèo lên xe. ( Khánh Hoài)
-Tôi, qua màng nước mắt, nhìn theo mẹ và em trèo lên xe.
3. Trạng ngữ có những công dụng gì?
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung câu được đầy đủ, chính xác
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc
Để thực hành tiếng việt về Trạng ngữ, nghĩa của từ tốt các em nên nắm chắc nội dung kiến thức lý thuyết rồi vận dụng làm bài tập.