Cộng tác viên
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
1. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.
2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Khi có sự xuất hiện của các cụm từ sau:
Before 8 p.m, I will have arrived at the airpot.(Trước 8 giờ tối, tôi sẽ đã tới sân bay rồi.)
1. By the time you arrive, I (write) the essay.
2. By this time tomorrow they (visit) Paris.
3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) off.
4. By the year 2012 many people (lose) their jobs.
5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk.
6. I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer.
7. By 2020, the number of schools in our country (double).
8. These machines (work) very well by the time you come back next month.
Đáp án
1.will have stopped
2.will have visited
3.will have taken
4.will have lost
5.will have gone
6.will have repaired
7.will have doubled
8.will have worked
1. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. |
|
Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc trong tương lai. LƯU Ý: Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn. |
|
2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Thể khẳng định | Thể phủ đinh | Thể nghi vấn |
Cấu trúc: S + will + have + VpII Trong đó: S (subject): Chủ ngữ Will/ have: trợ động từ VpII: động từ phân từ II (quá khứ phân từ) Ví dụ: – I will have finished this book before 8 o’clock this evening. (Tôi đã hoàn thành xong cuốn sách này rồi trước 8 giờ tối nay.) She will have taken an English speaking course by the end of next week. (Cô ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Anh rồi cho tới cuối tuần sau.) | Cấu trúc: S + will not + have + VpII Lưu ý: will not = won’t Ví dụ: – I won’t have arrived home until after 9 PM. (Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 9 PM) She won’t have finished the test for at least another hour. (Cô ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa. | Cấu trúc: Will + S + have + VpII +…? Trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t. Ví dụ: Will you have graduated by 2022? (Cho tới 2022 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?) Yes, I will./ No, I won’t. Cấu trúc: WH-word + will + S + have + VpII +…? Ví dụ: How much will you have spent on your clothes by the end of this year? (Bạn sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo cho tới cuối năm nay?) |
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Khi có sự xuất hiện của các cụm từ sau:
- by + thời gian trong tương lai ( by 10 a.m, by tomorrow, by next month,..)
- by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..)
- by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up,…)
- before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022,…)
- khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…)
Before 8 p.m, I will have arrived at the airpot.(Trước 8 giờ tối, tôi sẽ đã tới sân bay rồi.)
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. By the time you arrive, I (write) the essay.
2. By this time tomorrow they (visit) Paris.
3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) off.
4. By the year 2012 many people (lose) their jobs.
5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk.
6. I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer.
7. By 2020, the number of schools in our country (double).
8. These machines (work) very well by the time you come back next month.
Đáp án
1.will have stopped
2.will have visited
3.will have taken
4.will have lost
5.will have gone
6.will have repaired
7.will have doubled
8.will have worked