Cộng tác viên
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
1. Cách sử dụng:
1.1 Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục
Ví dụ:
She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.
They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10.
I’ve been decorating the house this summer. – Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè.
1.2 Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại
Ví dụ:
She has been cooking since last night. – Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua.
Someone’s been eating my cookies. – Ai đó đã ăn bánh cookies của tôi.
Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại
Ví dụ:
I have witten six letters since morning. – Tôi đã viết 6 bước thư từ sáng.
I have been writing six letters since morning. – Tôi đã và vẫn đang viết 6 bước thư từ sáng.
2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.
1. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
2. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
3. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .
4. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
5. My/ mother/ clean/ floor/.
ĐÁP ÁN:
Bài 1:
2. She's been traveling I She has been traveling
She's visited? She has visited
3. He's won? He has won ...
He's ? He has been playing tennis
4. They've ? They have been making (films ... )
They've ? They have made (five films ... )
Bài 2:
1.My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
2.My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
4.They are asking a man about the way to the railway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
5.My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)
1. Cách sử dụng:
1.1 Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục
Ví dụ:
She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.
They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10.
I’ve been decorating the house this summer. – Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè.
1.2 Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại
Ví dụ:
She has been cooking since last night. – Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua.
Someone’s been eating my cookies. – Ai đó đã ăn bánh cookies của tôi.
Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại
Ví dụ:
I have witten six letters since morning. – Tôi đã viết 6 bước thư từ sáng.
I have been writing six letters since morning. – Tôi đã và vẫn đang viết 6 bước thư từ sáng.
2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thể khẳng định: S + have/has + been + V-ing Lưu ý: I/we/you/they + have He/she/it + has | Thể phủ định: S + have/ has + not + been + V-ing Lưu ý: I/we/you/they + have He/she/it + has | Thể nghi vấn: (WH) + have/ has + S + been + V-ing? |
Ví dụ:
| Ví dụ:
| Ví dụ:
|
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Since + mốc thời gian
- She has been working since the early morning.
- Cô ấy đã làm việc từ khi sáng sớm.
- For + khoảng thời gian
- They have been listing to the radio for 3 hours.
- Họ đã nghe radio được 3 tiếng đồng hồ.
- All + thời gian
- They have been decorating the house all the moring
- Họ đã trang trí nhà cả buổi sáng.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc.
1. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.
- He has been reading for two hours. (read)
- He has read 53 pages so far. (read)
- She .................................................................... for three months. (travel)
- ........................................................................... six countries so far. (visit)
- ....................................................... the national championship four times. (win)
- ……....................................................................... since he was ten. (play)
- They ..............................................................films since they left college. (make)
- ............................................................... five films since they left college. (make)
1. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
2. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
3. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .
4. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
5. My/ mother/ clean/ floor/.
ĐÁP ÁN:
Bài 1:
2. She's been traveling I She has been traveling
She's visited? She has visited
3. He's won? He has won ...
He's ? He has been playing tennis
4. They've ? They have been making (films ... )
They've ? They have made (five films ... )
Bài 2:
1.My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
2.My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
4.They are asking a man about the way to the railway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
5.My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)