ngữ pháp tiếng trung

  1. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Một vài cấu trúc nâng cao tiếng Trung

    1. Say mê cái gì… 对。。。产生。。。浓厚的兴趣: duì …. nóng hòu …. 2. học tập / làm việc trong điều kiện nào đó 在。。。 条件下。。。:zài …tiáo jiàn xià 3. Đặt nền móng cho… 为。。。 打下。。。。基础 : wèi … dǎ xià …. jī chù 4. Rút ra được bài học gì 吸取。。。。 教训 : xī qǔ …. jiào xùn 5. Từ bỏ ý nghĩ … ( ban đầu ) 放弃。。。 念头 :...
  2. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ 9 cấu trúc hay trong tiếng Trung

    1. Tiềm ẩn nguy cơ…… 隐伏着。。。危机。。。yǐn fú zhe ….. wēi jī …. 2. Trong lúc nguy cấp 处于危机之中 : chǔ yú wēi jī zhī zhōng 3. Nhẹ thì…. nặng thì….. 轻则。。。重则。。。。qīng zé …. zhòng zé…… 4. Thách thức , khiêu chiến với ai 向 + 谁 + 发出挑战 :xiàng + shéi + fā chū tiǎo zhàn 5. Thu hút , hấp dẫn…. 引起。。。 兴趣。。。。...
  3. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Một số cụm từ tiếng Trung thường gặp

    Bên dưới là một số cụm từ thông dụng trong tiếng Trung. Cả nhà cùng tham khảo nhé! 1,hòa nhập vào 融入 …Róngrù 我国是如何融入经济全球化的? Wǒguó shì rúhé róngrù jīngjì quánqiú huà de? hòa nhập kinh tế 经济融合 2,tương tự như… 跟…相似/差不多 Gēn…xiāngsì/chàbùduō 类似… lèisì… 国货的质量根洋货的差不多。 guóhuò de zhìliàng gēn yánghuò...
  4. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Ngữ pháp tiếng Trung: cách dùng 了 /liao/

    Dưới đây là cách sử dụng cơ bản của 了 /liao/. Cả nhà tham khảo nhé Có 2 cách sử dụng cơ bản của 了 cần nhớ : 1.了 đứng sau động từ, kết hợp sử dụng với 得 ,不 biểu thị khả năng: vd: 走不了 (ko thể đi được,ko bước được)看得了 (xem hết…) 做不了 (ko làm được) bài tập cho bạn nhé : Dịch các câu sau qua tiếng...
  5. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Phân biệt 不力 和 不利 不合 和 不和

    Phân biệt 不力 和 不利 不合 和 不和 1. 不力 和 不利: Bùlì hé bùlì “不力”指不尽力,不得力,如“办事不力”. Không cật lực, không hết mình, chưa tận sức, không đắc lực. “办事不力”. “不利”指没有好处,不顺利,如“这个地形不利于我军而有利于敌军”. Không thuận lợi, không có lợi. 这个地形不利于我军而有利于敌军” 2. 不合 和 不和: Bùhé hé bù hé “不合”指不符合,不应该,合不来,如“不合手续”, Không phù hợp...
  6. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Phân biệt 乐意- 愿意

    Phân biệt 乐意- 愿意 释义: 乐意:甘心情愿。满意,高兴. 愿意:认为符合自己的心愿而同意(做某事)。希望(发生某种情况). Giải nghĩa: 乐意: Cam tâm tình nguyện, bằng lòng, vui sướng. 愿意:Vui lòng, bằng lòng, sẵn lòng. Đồng ý làm việc gì đó (Nghĩ rằng khi làm việc gì đó phù hợp với mong muốn bản thân) cũng mang nghĩa là hy vọng (xảy ra điểu gì đó)...
  7. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Phân biệt 常常 và 往往

    Phân biệt 常常 và 往往 1. Biểu thị một sự việc nào đó (thói quen…) thường xuất hiện. Ví dụ: 冬天的时候,这儿常常(往往)是零下七八度. dōng tiān de shí hòu ,zhè ér cháng cháng (wǎng wǎng )shì líng xià qī bā dù Vào mùa đông, nơi đây thường âm 7 – 8 độ. 常常(往往)考试的前一天,马丁才开始复习. cháng cháng (wǎng wǎng )kǎo shì de qián yī...
  8. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Phân biệt 常常 và 往往

    Phân biệt 常常 và 往往 1. Biểu thị một sự việc nào đó (thói quen…) thường xuất hiện. Ví dụ: 冬天的时候,这儿常常(往往)是零下七八度. dōng tiān de shí hòu ,zhè ér cháng cháng (wǎng wǎng )shì líng xià qī bā dù Vào mùa đông, nơi đây thường âm 7 – 8 độ. 常常(往往)考试的前一天,马丁才开始复习. cháng cháng (wǎng wǎng )kǎo shì de qián yī...
  9. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Cách phân biệt 二 – 两

    Phân biệt 二 – 两 So sánh: 1. Khi đọc con số ta dùng “二” không dùng “两” . Ví dụ như đọc: 一二三四 Yī’èrsānsì 2. “二” dùng trong số thập phân và phân số không dùng “两”. Ví dụ như: 零点二 (0.2) 二”用于序数,而“两”不用于序数,如第一、二楼. “二” dùng để chỉ số thứ tự còn两không dùng được. Ví dụ như: 第一(tầng 1),二楼: tầng 2…...
  10. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Cách dùng: 挺, 的, 有(一)点儿

    Các dùng một số từ trong tiếng Trung 1. 挺 + tính từ: rất … Biểu thị trình độ tương đối cao, tương đương với “很”, thường kết hợp với “的”. Ví dụ: 1) 你的毛衣挺漂亮。 1) Nǐ de máoyī tǐng piàoliang. 2) 学校商店的东西挺贵的。 2) Xuéxiào shāngdiàn de dōngxī tǐng guì de. 3) 北京的冬天挺冷的。 3) Běijīng de dōngtiān tǐng lěng de...
  11. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Một số cấu trúc tiếng Trung: 一天比一天、一年比一年; 越。。。越。。。; 连。。。也、都。。。。; V 上

    I. 一天比一天、一年比一年 Càng ngày càng / mỗi năm một 学习成绩一天比一天差。Thành tích học tập mỗi ngày một kém Xuéxí chéngjī yītiān bǐ yītiān chā. 1)你怎么一天比一天瘦?有什么不开心的事儿吗?Sao bạn ngày càng gầy vậy? Có chuyện buồn gì à? Nǐ zěnme yītiān bǐ yītiān shòu? Yǒu shé me bù kāixīn de shì er ma? 2) 人们的生活一年比一年好了。Cuộc sống của...
  12. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Một số cấu trúc tiếng Trung: 一天比一天、一年比一年; 越。。。越。。。; 连。。。也、都。。。。; V 上

    I. 一天比一天、一年比一年 Càng ngày càng / mỗi năm một 学习成绩一天比一天差。Thành tích học tập mỗi ngày một kém Xuéxí chéngjī yītiān bǐ yītiān chā. 1)你怎么一天比一天瘦?有什么不开心的事儿吗?Sao bạn ngày càng gầy vậy? Có chuyện buồn gì à? Nǐ zěnme yītiān bǐ yītiān shòu? Yǒu shé me bù kāixīn de shì er ma? 2) 人们的生活一年比一年好了。Cuộc sống của...
  13. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Cách sử dụng 把 trong tiếng Trung

    ****Hình thức: «chủ ngữ + (把+ tân ngữ) + động từ». Chữ 把 báo hiệu cho biết ngay sau nó là tân ngữ. 他们 把 病人 送到医院去了。Họ đã đưa người bệnh đến bệnh viện rồi. 我已经把课文念的很熟了。Tôi đã học bài rất thuộc. * Trong câu sai khiến, để nhấn mạnh, chủ ngữ bị lược bỏ: 快把门关上。 Mau mau đóng cửa lại đi. *Đặc điểm...
  14. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Phân biệt "的 "," 地 "," 得

    Sự khác biệt của cách dùng " 的 "," 地 "," 得 " 1、Khái niệm cơ bản " 的 、 地 、 得 " 1.1、Điểm tương đồng của " 的 、 地 、 得 ": " 的 、 地 、 得 " là ba kết cấu trợ từ được sử dụng với tần số rất cao trong tiếng Hán hiện đại, và đều có mối quan hệ liên kết chặt chẽ với nhau. Về mặt ngữ âm không có gì khác...
  15. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Phân biệt 有点 và 一点

    Phân biệt 有点 và 一点 1. “有点儿” là phó từ, thường làm trạng ngữ tu sức cho động từ và tính từ. Có hai cách dùng chính (1)Chủ+“有点儿”+tính từ --> dùng để thể hiện tính chất trạng thái . 例如:我有点儿累了。/ 天气有点儿冷。 “有(一)点儿”+tính từ --> biểu thị người nói không hài lòng 例如:有点儿胖/ 有点儿快/有点儿贵。 (2)Có thể...
  16. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Ngữ pháp tiếng Trung 2: Cách sử dụng “ 替 ”

    替 tì : thay thế, thay cho, làm thay, thay, cho. +“ 替 ” là động từ có nghĩa “ thay thế ” - 如你家里有事就先走吧 ,这里的工作我替你 。 Rú nǐ jiā li yǒushì jiù xiān zǒu ba, zhèlǐ de gōngzuò wǒ tì nǐ Nếu nhà anh có việc hãy về trước đi, công việc ở đây tôi làm thay anh. - 他的工作别人替不了 。 Tā de gōngzuò biérén tì bùliǎo...
  17. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản: Cách dùng 不但.....而且

    Cách sử dụng câu phức 不但.....而且 :" Chẳng những...... mà còn" " 不但.....而且 " chỉ quan hệ tăng tiến. Khi chủ ngữ của hai mệnh đề trong câu phức giống nhau, "不但" đặt sau chủ ngữ mệnh đề thứ nhất (đầu). Nếu chủ ngữ có hai mệnh đề không giống nhau "不但" đặt trước chủ ngữ của mệnh đê thứ nhất. Ví...
  18. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Ngữ pháp tiếng Trung: Thì hiện tại quá khứ

    1. 我过去常一大早出去散步。 (wǒ ɡuò qù chánɡ yí dà zǎo chū qu sàn bù。): Trước đây tôi thường đi dạo vào sáng sớm 2. 他曾与我是邻居。 (tā cénɡ yǔ wǒ shì lín jū。): Anh ấy từng là hàng xóm của tôi 3. 过去你常和朋友钓鱼吗? (ɡuò qù nǐ chánɡ hé pénɡ you diào yú mɑ?): Trước đây bạn có hay câu cá với bạn bè không? 4. 我们认识有六年了。 (wǒ...
  19. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ 30 Ngữ pháp nối từ tiếng Trung căn bản

    Dưới đây là tóm tắt 30 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung căn bản. Chúc các bạn học tốt! 1)Là… không phải là… 是。。。 不是。。。 2)Không phải… mà là… 不是。。。 而是。。。 3)Trước tiên… rồi… sau đó… cuối cùng… 首先。。。 接着。。。 然后。。。 最后。。。 先。。。 再。。。 然后。。。 最后。。。 4)Chẳng những không… mà ngược lại còn… 不但不。。。 反而。。。...
  20. Lớp Người Ta

    Chia Sẻ Ngữ pháp tiếng Trung: cấu trúc “别(bié) 说(shuō) …… 就(jiù) 是(shì) / 就(jiù) 连(lián) ……”.

    “别(bié) 说(shuō) …… 就(jiù) 是(shì) / 就(jiù) 连(lián) ……”. Có nghĩa là “Đừng nói……, ngay cả…….” , đưa ra ví dụ ở mức đọ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc , thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau. Vd : 别说老虎吃人了,就是兔子急了还咬人呢。 bié shuō lǎo hǔ chī rén le,jiù shì tù zi jí le hái yǎo...
Top